Câu hỏi:

18/11/2025 21 Lưu

Look at the sign. Choose the best answer (A, B, C or D).

You are walking with your friends after school and see this sign posted on a section of sidewalk. What does it mean?

You are walking with your friends after school and see this sign posted on a section of sidewalk. What does it mean? (ảnh 1)

A. You can only walk this way if you are with a friend.
B. Be careful! There is something you might trip over.
C. This area is blocked off, so you should turn around.
D. There is a hazard ahead, so you should run.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

B

Dịch biển báo: CẨN TRỌNG. Nguy cơ vấp ngã.

Xét các đáp án: Bạn đang đi bộ với bạn bè sau giờ học và nhìn thấy biển báo này trên một đoạn vỉa hè. Biển báo này có nghĩa là gì?

A. Bạn chỉ có thể đi bộ theo cách này nếu đi cùng một người bạn.

B. Cẩn thận! Có thứ gì đó có thể khiến bạn vấp ngã.

C. Khu vực này bị chặn, vì vậy bạn nên quay lại.

D. Có mối nguy hiểm phía trước, vì vậy bạn nên chạy.

Dựa vào nội dung biển báo, chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

You're buying a birthday cake for a friend who's on a diet. What does this sign on a cake tell you?

You're buying a birthday cake for a friend who's on a diet. What does this sign on a cake tell you? (ảnh 1)

A. This cake is made without using sugar.
B. This cake has a recommended amount of sugar.
C. This cake has a sugar-free topping.
D. This cake contains two sugar cubes worth of sugar.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Dịch nhãn dán: Không đường

Xét các đáp án: Bạn đang mua bánh sinh nhật cho một người bạn đang ăn kiêng. Nhãn này trên bánh cho bạn biết điều gì?

A. Bánh này được làm mà không dùng đường.

B. Bánh này có lượng đường được khuyến nghị.

C. Bánh này có lớp phủ không đường.

D. Bánh này chứa hai viên đường.

Dựa vào nội dung nhãn dán, chọn A.

Câu 3:

What is true about this message?

What is true about this message? (ảnh 1)

A. Harry should check with his dad which things he needs for tennis practice.
B. Harry’s dad won’t take him to tennis practice unless he’s packed the right kit.
C. Harry’s mum will pick him up instead.
D. Harry needs to be ready for tennis practice when his dad collects him.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Dịch tin nhắn:

Harry

Bố không thể đón con trước 7 giờ để đưa con đi tập tennis. Đừng quên chuẩn bị đồ chơi tennis trước để bố không phải đợi nhé. Mẹ

Xét các đáp án: Điều gì đúng về tin nhắn này?

A. Harry nên hỏi bố xem cậu ấy cần những gì cho buổi tập tennis.

B. Bố Harry sẽ không đưa cậu ấy đi tập tennis trừ khi cậu ấy đã chuẩn bị đầy đủ dụng cụ.

C. Mẹ Harry sẽ đón cậu ấy.

D. Harry cần phải sẵn sàng cho buổi tập tennis khi bố đến đón.

Dựa vào nội dung tin nhắn, chọn D.

Câu 4:

What does the notice say?

What does the notice say? (ảnh 1)

A. You have to enter the gym another way. 
B. Only teachers can use this door.
C. You should go through this door to enter the school hall.
D. The gym is out of use for a temporary period.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Dịch thông báo: Cửa vào phòng tập thể dục này sẽ ngừng sử dụng cho đến khi có thông báo mới.

Chỉ được vào qua hành lang trường.

Xét các đáp án: Thông báo ghi gì?

A. Bạn phải vào phòng tập thể dục bằng lối khác.

B. Chỉ giáo viên mới được sử dụng cửa này.

C. Bạn phải đi qua cửa này để vào hành lang trường.

D. Phòng tập thể dục tạm thời ngừng hoạt động.

Dựa vào nội dung thông báo, chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Các từ trong bảng:

look up: tra cứu, tra thông tin

career (n): nghề, nghề nghiệp

draw (v): kéo, lôi, rút ra; vẽ

education (n): sự giáo dục, sự đào tạo

gather (v): tập hợp, tụ họp, hợp lại

22. gather

- Cấu trúc để chỉ một hiện tượng, hành động thường thấy: to be + common + for sb + to V

→ Chỗ trống cần động từ nguyên thể chỉ việc quây quần → “gather”

- Collocation: gather around (the fireplace/table) = tụ họp, ngồi quây quần quanh đống lửa, bàn,...

Dịch: Trước đây, các gia đình thường quây quần bên lò sưởi vào buổi tối để kể chuyện.

Lời giải

C

- Cấu trúc: động từ khuyết thiếu + V nguyên thể → sau “would” phải dùng động từ nguyên thể, cần sửa “went” thành “go”.

Dịch: Khi Charlie còn là một thiếu niên, cô thường đi leo núi vào cuối tuần.

Câu 3

A. large                    
B. favorite                
C. local             
D. united 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. important             
B. interesting            
C. unnecessary  
D. difficult

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP