Câu hỏi:

28/11/2025 43 Lưu

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh lớp 11 như sau:

Thời gian

\(\left[ {15;20} \right)\)

\(\left[ {20;25} \right)\)

\(\left[ {25;30} \right)\)

\(\left[ {30;35} \right)\)

\(\left[ {35;40} \right)\)

\(\left[ {40;45} \right)\)

\(\left[ {45;50} \right)\)

Số học sinh

7

12

5

7

3

5

1

Tìm tứ phân vị Q1 của mẫu số liệu trên (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

21,3

Cỡ mẫu \(n = 7 + 12 + 5 + 7 + 3 + 5 + 1 = 40\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{40}}\) là thời gian đi từ nhà đến trường của một số học sinh lớp 11 được sắp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất là \(\frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\) mà \({x_{10}};{x_{11}} \in \left[ {20;25} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Khi đó \({Q_1} = 20 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 7}}{{12}} \cdot 5 \approx 21,3\).

Trả lời: 21,3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cỡ mẫu \(n = 2 + 2 + 7 + 11 + 14 + 5 + 3 = 44\).

b) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {8;9} \right)\) là \(\frac{{8 + 9}}{2} = 8,5\).

c) Bảng có giá trị đại diện

Điểm

\(\left[ {3;4} \right)\)

\(\left[ {4;5} \right)\)

\(\left[ {5;6} \right)\)

\(\left[ {6;7} \right)\)

\(\left[ {7;8} \right)\)

\(\left[ {8;9} \right)\)

\(\left[ {9;10} \right)\)

Giá trị đại diện

3,5

4,5

5,5

6,5

7,5

8,5

9,5

Số học sinh

2

2

7

11

14

5

3

Ta có \(\overline x  = \frac{{3,5 \cdot 2 + 4,5 \cdot 2 + 5,5 \cdot 7 + 6,5 \cdot 11 + 7,5 \cdot 14 + 8,5 \cdot 5 + 9,5 \cdot 3}}{{44}} \approx 6,86\).

d) Nhóm chứa mốt là nhóm \(\left[ {7;8} \right)\).

Ta có \({M_0} = 7 + \frac{{14 - 11}}{{\left( {14 - 11} \right) + \left( {14 - 5} \right)}} \cdot 1 = 7,25\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Sai;   d) Đúng.

Câu 2

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 42\).

Đúng
Sai

b) Số trung bình của mẫu số liệu trên là 56.

Đúng
Sai

c) Trung vị của mẫu số liệu đã cho bằng 55.

Đúng
Sai
d) Hiệu của tứ phân vị thứ ba và thứ nhất là \({Q_3} - {Q_1} = 14\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Cỡ mẫu \(n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 = 40\).

b) Bảng có giá trị đại diện

Nhóm

\(\left[ {30;40} \right)\)

\(\left[ {40;50} \right)\)

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

\(\left[ {70;80} \right)\)

\(\left[ {80;90} \right)\)

Giá trị đại diện

35

45

55

65

75

85

Tần số

2

10

16

8

2

2

Ta có \(\overline x  = \frac{{35 \cdot 2 + 45 \cdot 10 + 55 \cdot 16 + 65 \cdot 8 + 75 \cdot 2 + 85 \cdot 2}}{{40}} = 56\).

c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{40}}\) lần lượt là cân nặng của 40 học sinh được xếp theo thứ tự không giảm.

Do đó trung vị là \(\frac{{{x_{20}} + {x_{21}}}}{2}\) mà \({x_{20}};{x_{21}} \in \left[ {50;60} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị.

Ta có \({M_e} = 50 + \frac{{\frac{{40}}{2} - 12}}{{16}} \cdot 10 = 55\).

d) Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = \frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\) mà \({x_{10}};{x_{11}} \in \left[ {40;50} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 2}}{{10}} \cdot 10 = 48\).

Tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = \frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\) mà \({x_{30}};{x_{31}} \in \left[ {60;70} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3 \cdot 40}}{4} - 28}}{8} \cdot 10 = 62,5\).

Suy ra \({Q_3} - {Q_1} = 62,5 - 48 = 14,5\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Sai.