Câu hỏi:

20/11/2025 88 Lưu

Công suất phát điện của một nhà máy điện hạt nhân là 1060 MW ở hiệu suất \(35{\rm{\% }}\). Coi rằng mỗi hạt nhân \(\;_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch tỏa ra năng lượng là 203 MeV . Biết \(1{\rm{eV}} = 1,60 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{\;J}}\). Khối lượng mol nguyên tử của \(\;_{92}^{235}{\rm{U}}\)\(235{\rm{\;g}}/{\rm{mol}}\).

Trong một giây, số nguyên tử \(\;_{92}^{235}{\rm{U}}\) trong lò phản ứng đã phân hạch là \(x \cdot {10^{19}}\). Tìm giá trị của \(x\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

9,3

Năng lượng toả ra \[E = \frac{Q}{H} = \frac{{Pt}}{H} = \frac{{{{1060.10}^6}.1}}{{35\% }} = 3,{03.10^9}J\]

Số nguyên tử \(\;_{92}^{235}{\rm{U}}\) trong lò phản ứng đã phân hạch trong 1 giây:

\[N = \frac{E}{{\Delta E}} = \frac{{{{3.03.10}^9}}}{{203.1,{{6.10}^{ - 13}}}} = 9,{3.10^{19}}\]. Vậy x = 9,3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

\[n = \frac{{pV}}{{RT}} \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{T_1}}}{T} = \frac{{25 + 273}}{{55 + 273}} \approx 0,91 = 91\% .\] Số mol khí thoát ra ngoài là 100% - 91% = 9%.

Câu 3

a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
Đúng
Sai
b) Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U, tốc độ của hạt là \(v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} .\)
Đúng
Sai
c) Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là \(\frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{2U}}{{B{r^2}}}\).
Đúng
Sai
d) Biết \(U = 3,00{\rm{kV}};B = 3,00{\rm{\;T}};1{\rm{amu}} = 1,66 \cdot {10^{ - 27}}{\rm{\;kg}};\left| e \right| = 1,60 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}\). Bán kính quỹ đạo của ion âm \({\;^{35}}{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong vùng có trường là \(r = 0,0156{\rm{\;m}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Đúng
Sai
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \frac{{23}}{V},p\) đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}{\rm{\;Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đúng
Sai
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({8.10^{ - 4}}{\rm{\;mol}}\).
Đúng
Sai
d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP