Câu hỏi:

20/11/2025 114 Lưu

Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim loại nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng này lần lượt là \(3,9{\rm{\;cm}}\)\(0,010{\rm{\Omega }}\). Nếu trong \(0,40{\rm{\;s}}\), độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ \(1,80{\rm{\;T}}\) xuống \(0,20{\rm{\;T}}\) thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là

A. 7,6 A.        
B. \(1,9{\rm{\;A}}\).     
C. 8,5 A. 
D. \(3,8{\rm{\;A}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là

Ta có \[S = \pi {r^2} = \pi .3,{9^2} = 15,21\pi \,c{m^2} = 15,21\pi {.10^{ - 4}}\,{m^2}\]

\[e = \left| { - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| { - \frac{{\Delta B.S}}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{(1,8 - 0,2).15,21\pi {{.10}^{ - 4}}}}{{0,4}}} \right| \approx 0,19\,V \Rightarrow i = \frac{e}{R} = \frac{{0,19}}{{0,01}} = 1,9\,A\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

\[n = \frac{{pV}}{{RT}} \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{T_1}}}{T} = \frac{{25 + 273}}{{55 + 273}} \approx 0,91 = 91\% .\] Số mol khí thoát ra ngoài là 100% - 91% = 9%.

Câu 3

a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
Đúng
Sai
b) Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U, tốc độ của hạt là \(v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} .\)
Đúng
Sai
c) Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là \(\frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{2U}}{{B{r^2}}}\).
Đúng
Sai
d) Biết \(U = 3,00{\rm{kV}};B = 3,00{\rm{\;T}};1{\rm{amu}} = 1,66 \cdot {10^{ - 27}}{\rm{\;kg}};\left| e \right| = 1,60 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}\). Bán kính quỹ đạo của ion âm \({\;^{35}}{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong vùng có trường là \(r = 0,0156{\rm{\;m}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Đúng
Sai
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \frac{{23}}{V},p\) đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}{\rm{\;Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đúng
Sai
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({8.10^{ - 4}}{\rm{\;mol}}\).
Đúng
Sai
d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP