Câu hỏi:

20/11/2025 163 Lưu

Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = Bv\left| q \right|\), có phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) và với vận tốc \(\vec v\) của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Dựa trên tỉ số \(\frac{{\left| q \right|}}{m}\), có thể xác
định được các chất trong mẫu.

Media VietJack

a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
Đúng
Sai
b) Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U, tốc độ của hạt là \(v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} .\)
Đúng
Sai
c) Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là \(\frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{2U}}{{B{r^2}}}\).
Đúng
Sai
d) Biết \(U = 3,00{\rm{kV}};B = 3,00{\rm{\;T}};1{\rm{amu}} = 1,66 \cdot {10^{ - 27}}{\rm{\;kg}};\left| e \right| = 1,60 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}\). Bán kính quỹ đạo của ion âm \({\;^{35}}{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong vùng có trường là \(r = 0,0156{\rm{\;m}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai vì hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế U.

b) Đúng. Định lí động năng có \[\frac{1}{2}m{v^2} = \left| q \right|U \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} \](1)

c) Sai. Lực từ đóng vai trò lực hướng tâm.

\[F = m{a_{ht}} \Rightarrow \left| q \right|vB = m\frac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow v = \frac{{\left| q \right|Br}}{m}\] (2)

Từ (1) và (2) suy ra \[\frac{{\left| q \right|Br}}{m} = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} \Rightarrow \frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{2U}}{{{B^2}{r^2}}}\]

d) Đúng. 1 mol Cl (có 6,021023 nguyên tử) nặng 3510–3 kg.

1 nguyên tử Cl nặng \[\frac{{{{35.10}^{ - 3}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 5,{81.10^{ - 26}}kg\]

Thay số vào ý c) được \[\frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{5,{{81.10}^{ - 26}}}} = \frac{{{{2.3.10}^3}}}{{{3^2}.{r^2}}} \Rightarrow r \approx 0,0156\,m.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

\[n = \frac{{pV}}{{RT}} \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{T_1}}}{T} = \frac{{25 + 273}}{{55 + 273}} \approx 0,91 = 91\% .\] Số mol khí thoát ra ngoài là 100% - 91% = 9%.

Câu 6

a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Đúng
Sai
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \frac{{23}}{V},p\) đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}{\rm{\;Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đúng
Sai
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({8.10^{ - 4}}{\rm{\;mol}}\).
Đúng
Sai
d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP