Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = Bv\left| q \right|\), có phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) và với vận tốc \(\vec v\) của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Dựa trên tỉ số \(\frac{{\left| q \right|}}{m}\), có thể xác
định được các chất trong mẫu.

Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = Bv\left| q \right|\), có phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) và với vận tốc \(\vec v\) của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Dựa trên tỉ số \(\frac{{\left| q \right|}}{m}\), có thể xác
định được các chất trong mẫu.

Câu hỏi trong đề: Đề thi tham khảo ôn thi THPT Vật lý có đáp án - Đề 1 !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai vì hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế U.
b) Đúng. Định lí động năng có \[\frac{1}{2}m{v^2} = \left| q \right|U \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} \](1)
c) Sai. Lực từ đóng vai trò lực hướng tâm.
\[F = m{a_{ht}} \Rightarrow \left| q \right|vB = m\frac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow v = \frac{{\left| q \right|Br}}{m}\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[\frac{{\left| q \right|Br}}{m} = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} \Rightarrow \frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{2U}}{{{B^2}{r^2}}}\]
d) Đúng. 1 mol Cl (có 6,02⋅1023 nguyên tử) nặng 35⋅10–3 kg.
⇒1 nguyên tử Cl nặng \[\frac{{{{35.10}^{ - 3}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 5,{81.10^{ - 26}}kg\]
Thay số vào ý c) được \[\frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{5,{{81.10}^{ - 26}}}} = \frac{{{{2.3.10}^3}}}{{{3^2}.{r^2}}} \Rightarrow r \approx 0,0156\,m.\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là A
\[n = \frac{{pV}}{{RT}} \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{T_1}}}{T} = \frac{{25 + 273}}{{55 + 273}} \approx 0,91 = 91\% .\] Số mol khí thoát ra ngoài là 100% - 91% = 9%.
Lời giải
5,9.
\[{n_{kk}} = \frac{{{N_{kk}}}}{{{N_A}}} = \frac{{1,{{4.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = \frac{{10}}{{43}}mol\]
\[{n_{kk}} = \frac{{pV}}{{RT}} \Rightarrow \frac{{10}}{{43}} = \frac{{{{101.10}^3}.V}}{{8,31.(37 + 273)}} \Rightarrow V = 5,{9.10^{ - 3}}{m^3} = 5,9\]lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

