Câu hỏi:

20/11/2025 60 Lưu

Đồng vị xenon ( \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) ) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)có chu kì bán rã là 5,24 ngày. Trong y học, hỗn hợp khí chứa xenon được sử dụng để đánh giá độ thông khí của phổi người bệnh. Một người bệnh được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ \(3,18 \cdot {10^8}{\rm{\;Bq}}\). Coi rằng \(85,0{\rm{\% }}\) lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Người bệnh được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai sau đó 24,0 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của xenon là \(133{\rm{\;g}}/{\rm{mol}}\).

a) Hạt nhân \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \(\;_{55}^{133}{\rm{Cs}}\).
Đúng
Sai

b) Hằng số phóng xạ của \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\)\(0,132{\rm{\;}}{{\rm{s}}^{ - 1}}\).

Đúng
Sai
c) Khối lượng \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong liều mà người bệnh đã hít vào là \(0,0459\mu {\rm{\;g}}\).
Đúng
Sai
d) Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng \(\;_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là \(2,79 \cdot {10^8}{\rm{\;Bq}}\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. \[_{54}^{133}Xe \to \,_{ - 1}^0e + \,_{55}^{133}Cs\]

b) Sai. \[\lambda = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{5,24.86400}} = 1,{53.10^{ - 6}}{s^{ - 1}}.\]

c) Đúng. \[{H_0} = \lambda {N_0} \Rightarrow 3,{18.10^8} = 1,{53.10^{ - 6}}{N_0} \Rightarrow {N_0} = 2,{08.10^{14}}\]

\[{n_0} = \frac{{{N_0}}}{{{N_A}}} = \frac{{2,{{08.10}^{14}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 3,{45.10^{ - 10}}mol\]

\[{m_0} = {n_0}M = 3,{45.10^{ - 10}}.133 = 0,0459\,\mu g\]

d) Sai. Ta có \[H = 85\% {H_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} = 0,85.3,{18.10^8}{.2^{ - \frac{1}{{5,24}}}} = 2,{37.10^8}Bq.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

\[n = \frac{{pV}}{{RT}} \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{T_1}}}{T} = \frac{{25 + 273}}{{55 + 273}} \approx 0,91 = 91\% .\] Số mol khí thoát ra ngoài là 100% - 91% = 9%.

Câu 3

a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
Đúng
Sai
b) Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U, tốc độ của hạt là \(v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} .\)
Đúng
Sai
c) Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là \(\frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{2U}}{{B{r^2}}}\).
Đúng
Sai
d) Biết \(U = 3,00{\rm{kV}};B = 3,00{\rm{\;T}};1{\rm{amu}} = 1,66 \cdot {10^{ - 27}}{\rm{\;kg}};\left| e \right| = 1,60 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}\). Bán kính quỹ đạo của ion âm \({\;^{35}}{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong vùng có trường là \(r = 0,0156{\rm{\;m}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Đúng
Sai
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \frac{{23}}{V},p\) đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}{\rm{\;Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đúng
Sai
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({8.10^{ - 4}}{\rm{\;mol}}\).
Đúng
Sai
d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP