Câu hỏi:

04/12/2025 134 Lưu

Một phòng học có nền nhà hình chữ nhật với chiều rộng là \(5\,\,{\rm{m}}\) và chiều dài hơn chiều rộng \(3\,\,{\rm{m}}\).

a) Tính diện tích nền phòng học đó.

b) Để lát nền phòng học trên, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là \[40\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\] Nếu một viên gạch giá \[24{\rm{ }}000\] đồng và tiền công lát nền trả cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) là \[50{\rm{ }}000\] đồng thì tổng số tiền phải trả cho việc lát nền căn phòng là bao nhiêu? bỏ qua những mép vữa không đáng kể.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Chiều dài của hình nền nhà hình chữ nhật đó là: 5 + 3 = 8 (m)

Diện tích nền phòng học đó là: \[5.8 = 40\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].

b) Diện tích một viên gạch men hình vuông cạnh \(40\,\,{\rm{cm}}\) là:

       \({40.40} = 1600\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) = 0,16\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:

       \(40:0,16 = 250\) (viên).

Do đó cần 250 viên gạch để lát nền phòng học.

Số tiền mua gạch men là:

       \(24 000.250 = 6 000 000\) (đồng).

Số tiền công lát nền là:

       \(50{\rm{ }}000 .40 = 2 000{\rm{ }}000\) (đồng).

Vậy tổng số tiền phải trả để lát nền căn phòng học đó là:

       \[6 000 000 + 2 000 000 = 8 000 000\] (đồng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) \(45 - \left( {82 - 17} \right):5 + {6^2}\)

\( = 45 - 65:5 + 36\)

\( = 45 - 13 + 36\)

\( = 68\).

b) \[\left( {-67} \right) + 125 + \left( {-33} \right) + 75\]

\( = \left[ {\left( { - 67} \right) + \left( { - 33} \right)} \right] + \left( {125 + 75} \right)\)

\( = \left[ { - 100} \right] + 200\)

\[ = 100\].

c) \(8.\left( { - 84} \right).\left( { - 125} \right)\)

\( = 8.\left( { - 125} \right).\left( { - 84} \right)\)

\( = \left( { - 1000} \right).\left( { - 84} \right)\)

\( = 84\,000\).

d) \(125.\left( { - 7} \right) + 14.\left( { - 125} \right) + 125\)

\( = 125.\left( { - 7} \right) - 125.14 + 125.1\)

\( = 125.\left( { - 7 - 14 + 1} \right)\)

\( = 125.\left( { - 20} \right)\)

\( =  - 2500\).

Câu 2

Một nhân viên ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh khi xếp số bánh ngọt vào các túi thì thấy rằng nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ. Tính số bánh ngọt của cửa hàng biết rằng số bánh ngọt trong khoảng từ 100 đến 150 chiếc.

Lời giải

Gọi \[x\] là số bánh ngọt của cửa hàng (chiếc, \(x \in \mathbb{N}*;\,\,100 \le x \le 150\))

Vì nếu xếp số bánh ngọt vào các túi, mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc, 15 chiếc đều vừa đủ nên\(x \vdots 10,x \vdots 12,x \vdots 15\).

Suy ra \(x\) là \(BC\left( {10,12,15} \right)\)

Ta có: \(10 = 2.5;\,\,\,\,12 = {2^2}.3;\,\,\,15 = 3.5\)

Do đó \(BCNN\left( {10,12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\)

Suy ra \(BC\left( {10,12,15} \right) = B\left( {60} \right) = \left\{ {0;60;120;180;...} \right\}\)

Mà \(100 \le x \le 150\) nên \(x = 120\)

Vậy cửa hàng có 120 chiếc bánh ngọt.

Câu 3

A. Cộng tiền 3 lần;             

B. Cộng tiền 2 lần và trừ tiền 1 lần;

C. Trừ tiền 1 lần;          
D. Cộng tiền 1 lần và trừ tiền 2 lần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(30^\circ \);      
B. \(60^\circ \);      
C. \(90^\circ \);   
D. \[120^\circ \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Hình vẽ bên có số trục đối xứng là

Hình vẽ bên có số trục đối xứng là (ảnh 1)

A. 0;          

B. 2;.

C. 4;                   
D. 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Tập hợp các số nguyên âm là ước của 12 là

A. \[\left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\];     

B. \(\left\{ { - 1; - 2; - 3; - 4; - 5; - 6; - 12} \right\}\);

C. \(\left\{ {1;2} \right\}\);    
D. \(\left\{ {24; - 24;36; - 36;45; - 48} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP