Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(45 - \left( {82 - 17} \right):5 + {6^2}\);
b) \[\left( {-67} \right) + 125 + \left( {-33} \right) + 75\];
c) \(8.\left( { - 84} \right).\left( { - 125} \right)\);
d) \(125.\left( { - 7} \right) + 14.\left( { - 125} \right) + 125\).
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(45 - \left( {82 - 17} \right):5 + {6^2}\);
b) \[\left( {-67} \right) + 125 + \left( {-33} \right) + 75\];
c) \(8.\left( { - 84} \right).\left( { - 125} \right)\);
d) \(125.\left( { - 7} \right) + 14.\left( { - 125} \right) + 125\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(45 - \left( {82 - 17} \right):5 + {6^2}\)
\( = 45 - 65:5 + 36\)
\( = 45 - 13 + 36\)
\( = 68\).
b) \[\left( {-67} \right) + 125 + \left( {-33} \right) + 75\]
\( = \left[ {\left( { - 67} \right) + \left( { - 33} \right)} \right] + \left( {125 + 75} \right)\)
\( = \left[ { - 100} \right] + 200\)
\[ = 100\].
c) \(8.\left( { - 84} \right).\left( { - 125} \right)\)
\( = 8.\left( { - 125} \right).\left( { - 84} \right)\)
\( = \left( { - 1000} \right).\left( { - 84} \right)\)
\( = 84\,000\).d) \(125.\left( { - 7} \right) + 14.\left( { - 125} \right) + 125\)
\( = 125.\left( { - 7} \right) - 125.14 + 125.1\)
\( = 125.\left( { - 7 - 14 + 1} \right)\)
\( = 125.\left( { - 20} \right)\)
\( = - 2500\).Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Chiều dài của hình nền nhà hình chữ nhật đó là: 5 + 3 = 8 (m)
Diện tích nền phòng học đó là: \[5.8 = 40\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].
b) Diện tích một viên gạch men hình vuông cạnh \(40\,\,{\rm{cm}}\) là:
\({40.40} = 1600\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) = 0,16\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:
\(40:0,16 = 250\) (viên).
Do đó cần 250 viên gạch để lát nền phòng học.
Số tiền mua gạch men là:
\(24 000.250 = 6 000 000\) (đồng).
Số tiền công lát nền là:
\(50{\rm{ }}000 .40 = 2 000{\rm{ }}000\) (đồng).
Vậy tổng số tiền phải trả để lát nền căn phòng học đó là:
\[6 000 000 + 2 000 000 = 8 000 000\] (đồng).
Lời giải
Gọi \[x\] là số bánh ngọt của cửa hàng (chiếc, \(x \in \mathbb{N}*;\,\,100 \le x \le 150\))
Vì nếu xếp số bánh ngọt vào các túi, mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc, 15 chiếc đều vừa đủ nên\(x \vdots 10,x \vdots 12,x \vdots 15\).
Suy ra \(x\) là \(BC\left( {10,12,15} \right)\)
Ta có: \(10 = 2.5;\,\,\,\,12 = {2^2}.3;\,\,\,15 = 3.5\)
Do đó \(BCNN\left( {10,12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\)
Suy ra \(BC\left( {10,12,15} \right) = B\left( {60} \right) = \left\{ {0;60;120;180;...} \right\}\)
Mà \(100 \le x \le 150\) nên \(x = 120\)
Vậy cửa hàng có 120 chiếc bánh ngọt.
Câu 3
A. Cộng tiền 3 lần;
B. Cộng tiền 2 lần và trừ tiền 1 lần;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \[\left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\];
B. \(\left\{ { - 1; - 2; - 3; - 4; - 5; - 6; - 12} \right\}\);
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
