Quảng cáo
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Một phòng học có nền nhà hình chữ nhật với chiều rộng là \(5\,\,{\rm{m}}\) và chiều dài hơn chiều rộng \(3\,\,{\rm{m}}\).
a) Tính diện tích nền phòng học đó.
b) Để lát nền phòng học trên, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là \[40\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\] Nếu một viên gạch giá \[24{\rm{ }}000\] đồng và tiền công lát nền trả cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) là \[50{\rm{ }}000\] đồng thì số tiền phải trả cho tiền lát nền căn phòng là bao nhiêu? Biết rằng cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên và bỏ qua những mép vữa không đáng kể.
Một phòng học có nền nhà hình chữ nhật với chiều rộng là \(5\,\,{\rm{m}}\) và chiều dài hơn chiều rộng \(3\,\,{\rm{m}}\).
a) Tính diện tích nền phòng học đó.
b) Để lát nền phòng học trên, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là \[40\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\] Nếu một viên gạch giá \[24{\rm{ }}000\] đồng và tiền công lát nền trả cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) là \[50{\rm{ }}000\] đồng thì số tiền phải trả cho tiền lát nền căn phòng là bao nhiêu? Biết rằng cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên và bỏ qua những mép vữa không đáng kể.
Lời giải
a) Diện tích nền phòng học đó là: \[5.3 = 15\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].
b) Diện tích một viên gạch men hình vuông cạnh \(40\,\,{\rm{cm}}\) là:
\({40^2} = 1600\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) = 0,16\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:
\(15:0,16 = 93,75\) (viên).
Do cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên nên số viên gạch cần mua là: 94 viên.
Số tiền mua gạch men là:
\(94.24{\rm{ }}000 = 2{\rm{ 256 }}000\) (đồng).
Số tiền công lát nền là:
\(15.50{\rm{ }}000 = 750{\rm{ }}000\) (đồng).
Vậy tổng số tiền phải trả để lát nền căn phòng học đó là:
\[2{\rm{ 256 }}000 + 750{\rm{ }}000 = 3{\rm{ }}006{\rm{ }}000\] (đồng).
Lời giải
a) \(45 - \left( {82 - 17} \right):5 + {6^2}\)
\( = 45 - 65:5 + 36\)
\( = 45 - 13 + 36\)
\( = 68\).
b) \[\left( {--67} \right) + 125 + \left( {--33} \right) + 75\]
\( = \left[ {\left( { - 67} \right) + \left( { - 33} \right)} \right] + \left( {125 + 75} \right)\)
\( = \left[ { - 100} \right] + 200\)
\[ = 100\].
c) \(8.\left( { - 84} \right).\left( { - 125} \right)\)
\( = 8.\left( { - 125} \right).\left( { - 84} \right)\)
\( = \left( { - 1000} \right).\left( { - 84} \right)\)
\( = 84\,000\).d) \(125.\left( { - 7} \right) + 14.\left( { - 125} \right) + 125\)
\( = 125.\left( { - 7} \right) - 125.14 + 125.1\)
\( = 125.\left( { - 7 - 14 + 1} \right)\)
\( = 125.\left( { - 20} \right)\)
\( = - 2500\).Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[A = \left\{ {6;7;8;9} \right\}\];
B. \[A = \left\{ {5;6;7;8;9;10} \right\}\];
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất;
B. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó;
C. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
