PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(1,0 điểm) Cho \(\left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) = A + \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy.\)
a) Tìm đa thức \(A\) và hãy cho biết đa thức \(A\) có bậc là mấy?
b) Tính giá trị của đa thức \(A\) khi \(x = - 1;\) \(y = 2.\)
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(1,0 điểm) Cho \(\left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) = A + \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy.\)
a) Tìm đa thức \(A\) và hãy cho biết đa thức \(A\) có bậc là mấy?
b) Tính giá trị của đa thức \(A\) khi \(x = - 1;\) \(y = 2.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Ta có: \(\left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) = A + \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy.\)
Suy ra \(A = \left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) - \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy\)
\[ = {x^2}\left( {3x + {y^2}} \right) - y\left( {3x + {y^2}} \right) - \left[ {6{x^4}y:\left( {2xy} \right) - 2x{y^4}:\left( {2xy} \right)} \right]\]
\[ = 3{x^3} + {x^2}{y^2} - 3xy - {y^3} - \left( {3{x^3} - {y^3}} \right)\]
\[ = 3{x^3} + {x^2}{y^2} - 3xy - {y^3} - 3{x^3} + {y^3}\]
\[ = \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + {x^2}{y^2} - 3xy + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right)\]
\[ = {x^2}{y^2} - 3xy.\]
Ta thấy hạng tử \[{x^2}{y^2}\] có bậc là 4, hạng tử \[ - 3xy\] có bậc là 2.
Do đó đa thức \(A = {x^2}{y^2} - 3xy\) có bậc là 4.
b) Thay \(x = - 1;\) \(y = 2\) vào \(A = {x^2}{y^2} - 3xy\) ta được:
\(A = {\left( { - 1} \right)^2} \cdot {2^2} - 3 \cdot \left( { - 1} \right) \cdot 2 = 4 + 6 = 10.\)
Vậy \(A = 10\) khi \(x = - 1;\) \(y = 2.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

a) Xét tứ giác \[AHMK\] có:
\[\widehat {HAK} = 90^\circ \] (do \[\Delta ABC\] tại \[A,\,\,K \in AB,\,\,H \in AC);\]
\(\widehat {MHA} = 90^\circ \) (do \(MH \bot AC);\)
\[\widehat {MKA} = 90^\circ \] (do \[MK \bot AB)\]
Suy ra tứ giác \(AHMK\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).
b) Ta có \(AHMK\) là hình chữ nhật nên \(AM = HK\) và hai đường chéo này cắt nhau tại trung điểm \(I\) của mỗi đường.
Xét \(\Delta AMC\) có: \(I\) và \(D\) lần lượt là trung điểm của \(AM,MC\)
Suy ra \(ID\) là đường trung bình của \(\Delta AMC\)
Do đó \(ID\,{\rm{//}}\,AC\) và \(ID = \frac{1}{2}AC\) (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)
Xét \(\Delta ABC\) có: \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(MH\,{\rm{//}}\,AB\) (cùng vuông góc \(AC)\)
Nên \(H\) là trung điểm của \(AC,\) do đó \(AH = \frac{1}{2}AC\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(ID = AH.\)
Xét tứ giác \(AIDH\) có \(ID = AH\) (chứng minh trên) và \(ID\,{\rm{//}}\,AH\) (do \(ID\,{\rm{//}}\,AC)\)
Suy ra tứ giác \[AIDH\] là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
c) ⦁ Xét \(\Delta KEH\) vuông tại \[E\] có \[I\] là trung điểm \[HK\] nên \[EI\] là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền \[HK\]
Do đó \(EI = \frac{1}{2}HK\) (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
Mà \(HK = AM\) (chứng minh ở câu b) nên \(EI = \frac{1}{2}AM\)
Mà \[I\] là trung điểm của \[AM\] nên \[EI\] là đường trung tuyến của \(\Delta AEM\)
Do đó \(\Delta AEM\) vuông tại \(E.\)
⦁ Ta có: \(EI = \frac{1}{2}AM\) và \(IM = \frac{1}{2}AM\) (do \(I\) là trung điểm của \(AM)\)
Do đó \(EI = IM,\) nên \(\Delta IME\) cân tại \(I,\) suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{E_2}}\)
Mặt khác: \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{E_1}}\) (hai góc so le trong do \(AM\,{\rm{//}}\,ED)\)
Nên \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{E_2}}\) hay \[EM\] là phân giác \(\widehat {IEH}.\)
⦁ Vì \[AIDH\] là hình bình hành (câu b) nên \(AI\,{\rm{//}}\,HD\) hay \(AM\,{\rm{//}}\,ED\)
Do đó \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{H_1}}\) (hai góc đồng vị) (3)
Ta có \(AM = HK\) và \(AI = \frac{1}{2}AM,\) \(IH = \frac{1}{2}HK\) (do \(I\) là trung điểm của \(AM,HK)\)
Nên \(AI = IH,\) do đó \(\Delta AIH\) cân tại \(I\)
Suy ra \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{H_2}}\) (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {{H_2}} = \widehat {{H_1}}\) hay \(HA\) là phân giác \[\widehat {EHI}.\]
⦁ Xét \[\Delta HIE\] có \[HA,\,\,EM\] lần lượt là phân giác \[\widehat {EHI}\] và \[\widehat {IEH}\]
Suy ra \(IN\) là phân giác \(\widehat {EIH}\) hay \(\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}}.\)
Xét \(\Delta NIE\) và \(\Delta NIH\) có:
\[NI\] là cạnh chung;
\(\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}}\)(chứng minh trên);
\(EI = IH\) (cùng bằng \(\frac{1}{2}AM)\)
Do đó \(\Delta NIE = \Delta NIH\) (c.g.c)
Suy ra \(NE = NH\) (hai cạnh tương ứng)
Nên \(\Delta NEH\) cân tại \[N\]
Do đó \(\widehat {NHE} = \widehat {NEH}\) (tính chất tam giác cân)
Mà \(AM\,{\rm{//}}\,ED\) nên \(\widehat {NHE} = \widehat {NMA}\) và \(\widehat {NEH} = \widehat {NAM}\) (các cặp góc đồng vị)
Nên \(\widehat {NMA} = \widehat {NAM}\)
Mặt khác, \(\widehat {NMA} = \widehat {MAB}\) (hai góc so le trong do \(MH\,{\rm{//}}\,AB)\)
Do đó, \(\widehat {NAM} = \widehat {MAB}\)
Vậy \(AM\) là phân giác của \(\widehat {NAB}.\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a)
\[3x\left( {4{x^2} - 9} \right) = 0\]
\[3x\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\]
|
Trường hợp 1: \(3x = 0\) \(x = 0\) |
Trường hợp 2: \(2x - 3 = 0\) \(2x = 3\) \(x = \frac{3}{2}\) |
Trường hợp 3: \(2x + 3 = 0\) \(2x = - 3\) \(x = - \frac{3}{2}.\) |
Vậy \(x \in \left\{ {0;\frac{3}{2}; - \frac{3}{2}} \right\}.\)
b) \[{\left( {4x + 3} \right)^2} = 3x\left( {3 + 4x} \right)\]
\[{\left( {4x + 3} \right)^2} - 3x\left( {3 + 4x} \right) = 0\]
\[\left( {4x + 3} \right)\left( {4x + 3 - 3x} \right) = 0\]
\[\left( {4x + 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\]
|
Trường hợp 1: \(4x + 3 = 0\) \(4x = - 3\) \(x = - \frac{3}{4}\) |
Trường hợp 2: \(x + 3 = 0\) \(x = - 3.\) |
Vậy \(x \in \left\{ { - \frac{3}{4}; - 3} \right\}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
