Câu hỏi:

21/11/2025 7 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

(1,0 điểm) Cho \(\left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) = A + \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy.\)

a) Tìm đa thức \(A\) và hãy cho biết đa thức \(A\) có bậc là mấy?

b) Tính giá trị của đa thức \(A\) khi \(x =  - 1;\) \(y = 2.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(\left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) = A + \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy.\)

Suy ra \(A = \left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) - \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy\)

\[ = {x^2}\left( {3x + {y^2}} \right) - y\left( {3x + {y^2}} \right) - \left[ {6{x^4}y:\left( {2xy} \right) - 2x{y^4}:\left( {2xy} \right)} \right]\]

\[ = 3{x^3} + {x^2}{y^2} - 3xy - {y^3} - \left( {3{x^3} - {y^3}} \right)\]

\[ = 3{x^3} + {x^2}{y^2} - 3xy - {y^3} - 3{x^3} + {y^3}\]

\[ = \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + {x^2}{y^2} - 3xy + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right)\]

\[ = {x^2}{y^2} - 3xy.\]

Ta thấy hạng tử \[{x^2}{y^2}\] có bậc là 4, hạng tử \[ - 3xy\] có bậc là 2.

Do đó đa thức \(A = {x^2}{y^2} - 3xy\) có bậc là 4.

b) Thay \(x = - 1;\) \(y = 2\) vào \(A = {x^2}{y^2} - 3xy\) ta được:

\(A = {\left( { - 1} \right)^2} \cdot {2^2} - 3 \cdot \left( { - 1} \right) \cdot 2 = 4 + 6 = 10.\)

Vậy \(A = 10\) khi \(x = - 1;\) \(y = 2.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho \(\Delta ABC\) vuông tạ (ảnh 1)

a) Xét tứ giác \[AHMK\] có:

\[\widehat {HAK} = 90^\circ \] (do \[\Delta ABC\] tại \[A,\,\,K \in AB,\,\,H \in AC);\]

\(\widehat {MHA} = 90^\circ \) (do \(MH \bot AC);\)

\[\widehat {MKA} = 90^\circ \] (do \[MK \bot AB)\]

Suy ra tứ giác \(AHMK\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).

b) Ta có \(AHMK\) là hình chữ nhật nên \(AM = HK\) và hai đường chéo này cắt nhau tại trung điểm \(I\) của mỗi đường.

Xét \(\Delta AMC\) có: \(I\)\(D\) lần lượt là trung điểm của \(AM,MC\)

Suy ra \(ID\) là đường trung bình của \(\Delta AMC\)

Do đó \(ID\,{\rm{//}}\,AC\)\(ID = \frac{1}{2}AC\) (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)

Xét \(\Delta ABC\) có: \(M\) là trung điểm của \(BC\)\(MH\,{\rm{//}}\,AB\) (cùng vuông góc \(AC)\)

Nên \(H\) là trung điểm của \(AC,\) do đó \(AH = \frac{1}{2}AC\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(ID = AH.\)

Xét tứ giác \(AIDH\)\(ID = AH\) (chứng minh trên) và \(ID\,{\rm{//}}\,AH\) (do \(ID\,{\rm{//}}\,AC)\)

Suy ra tứ giác \[AIDH\] là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

c) Xét \(\Delta KEH\) vuông tại \[E\]\[I\] là trung điểm \[HK\] nên \[EI\] là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền \[HK\]

Do đó \(EI = \frac{1}{2}HK\) (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).

\(HK = AM\) (chứng minh ở câu b) nên \(EI = \frac{1}{2}AM\)

\[I\] là trung điểm của \[AM\] nên \[EI\] là đường trung tuyến của \(\Delta AEM\)

Do đó \(\Delta AEM\) vuông tại \(E.\)

Ta có: \(EI = \frac{1}{2}AM\)\(IM = \frac{1}{2}AM\) (do \(I\) là trung điểm của \(AM)\)

Do đó \(EI = IM,\) nên \(\Delta IME\) cân tại \(I,\) suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{E_2}}\)

Mặt khác: \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{E_1}}\) (hai góc so le trong do \(AM\,{\rm{//}}\,ED)\)

Nên \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{E_2}}\) hay \[EM\] là phân giác \(\widehat {IEH}.\)

\[AIDH\] là hình bình hành (câu b) nên \(AI\,{\rm{//}}\,HD\) hay \(AM\,{\rm{//}}\,ED\)

Do đó \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{H_1}}\) (hai góc đồng vị)    (3)

Ta có \(AM = HK\)\(AI = \frac{1}{2}AM,\) \(IH = \frac{1}{2}HK\) (do \(I\) là trung điểm của \(AM,HK)\)

Nên \(AI = IH,\) do đó \(\Delta AIH\) cân tại \(I\)

Suy ra \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{H_2}}\) (4)

Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {{H_2}} = \widehat {{H_1}}\) hay \(HA\) là phân giác \[\widehat {EHI}.\]

Xét \[\Delta HIE\]\[HA,\,\,EM\] lần lượt là phân giác \[\widehat {EHI}\]\[\widehat {IEH}\]

Suy ra \(IN\) là phân giác \(\widehat {EIH}\) hay \(\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}}.\)

Xét \(\Delta NIE\)\(\Delta NIH\) có:

\[NI\] là cạnh chung;

\(\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}}\)(chứng minh trên);

\(EI = IH\) (cùng bằng \(\frac{1}{2}AM)\)

Do đó \(\Delta NIE = \Delta NIH\) (c.g.c)

Suy ra \(NE = NH\) (hai cạnh tương ứng)

Nên \(\Delta NEH\) cân tại \[N\]

Do đó \(\widehat {NHE} = \widehat {NEH}\) (tính chất tam giác cân)

\(AM\,{\rm{//}}\,ED\) nên \(\widehat {NHE} = \widehat {NMA}\)\(\widehat {NEH} = \widehat {NAM}\) (các cặp góc đồng vị)   

Nên \(\widehat {NMA} = \widehat {NAM}\)    

Mặt khác, \(\widehat {NMA} = \widehat {MAB}\) (hai góc so le trong do \(MH\,{\rm{//}}\,AB)\)

Do đó, \(\widehat {NAM} = \widehat {MAB}\)

Vậy \(AM\) là phân giác của \(\widehat {NAB}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) 12x327x=0;

\[3x\left( {4{x^2} - 9} \right) = 0\]

\[3x\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\]

Trường hợp 1:

\(3x = 0\)

\(x = 0\)

Trường hợp 2:

\(2x - 3 = 0\)

\(2x = 3\)

\(x = \frac{3}{2}\)

Trường hợp 3:

\(2x + 3 = 0\)

\(2x = - 3\)

\(x = - \frac{3}{2}.\)

Vậy \(x \in \left\{ {0;\frac{3}{2}; - \frac{3}{2}} \right\}.\)

b) \[{\left( {4x + 3} \right)^2} = 3x\left( {3 + 4x} \right)\]

\[{\left( {4x + 3} \right)^2} - 3x\left( {3 + 4x} \right) = 0\]

\[\left( {4x + 3} \right)\left( {4x + 3 - 3x} \right) = 0\]

\[\left( {4x + 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\]

Trường hợp 1:

\(4x + 3 = 0\)

 \(4x = - 3\)

 \(x = - \frac{3}{4}\)

Trường hợp 2:

\(x + 3 = 0\)

\(x = - 3.\)

Vậy \(x \in \left\{ { - \frac{3}{4}; - 3} \right\}.\)

Câu 4

A. \( - {x^4}{y^3}x.\)                              
B. \(\frac{1}{3}{x^4}{y^3}.\)                      
C. \(\frac{1}{3}{x^2}{y^2}yz.\)                  
D. \(\frac{{ - 1}}{3}x{y^4}zxy.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{5}{9}.\)    
B. \(\frac{9}{5}.\)
C. \(\frac{9}{{14}}.\)       
D. \[\frac{{14}}{9}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP