(3,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\,\,\left( {AB < AC} \right).\) Gọi \(M\) là trung điểm \(BC.\) Gọi \(H\) và \(K\) lần lượt là hình chiếu của \(M\) lên cạnh \(AC\) và \(AB.\)
a) Giải thích tại sao tứ giác \(AKMH\) là hình chữ nhật.
b) Gọi \(D\) là trung điểm \(MC;\) \(I\) là giao điểm của \(AM\) và \(HK.\) Tứ giác \(AIDH\) là hình gì, vì sao?
c) Từ \(K\) kẻ \(KE \bot HD\) tại \(E.\) Kéo dài \(AE\) cắt \(MH\) tại \(N.\) Chứng minh \(\Delta AEM\) vuông tại \(E\) và \(AM\) là phân giác \(\widehat {NAB}.\)
(3,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\,\,\left( {AB < AC} \right).\) Gọi \(M\) là trung điểm \(BC.\) Gọi \(H\) và \(K\) lần lượt là hình chiếu của \(M\) lên cạnh \(AC\) và \(AB.\)
a) Giải thích tại sao tứ giác \(AKMH\) là hình chữ nhật.
b) Gọi \(D\) là trung điểm \(MC;\) \(I\) là giao điểm của \(AM\) và \(HK.\) Tứ giác \(AIDH\) là hình gì, vì sao?
c) Từ \(K\) kẻ \(KE \bot HD\) tại \(E.\) Kéo dài \(AE\) cắt \(MH\) tại \(N.\) Chứng minh \(\Delta AEM\) vuông tại \(E\) và \(AM\) là phân giác \(\widehat {NAB}.\)
Quảng cáo
Trả lời:

a) Xét tứ giác \[AHMK\] có:
\[\widehat {HAK} = 90^\circ \] (do \[\Delta ABC\] tại \[A,\,\,K \in AB,\,\,H \in AC);\]
\(\widehat {MHA} = 90^\circ \) (do \(MH \bot AC);\)
\[\widehat {MKA} = 90^\circ \] (do \[MK \bot AB)\]
Suy ra tứ giác \(AHMK\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).
b) Ta có \(AHMK\) là hình chữ nhật nên \(AM = HK\) và hai đường chéo này cắt nhau tại trung điểm \(I\) của mỗi đường.
Xét \(\Delta AMC\) có: \(I\) và \(D\) lần lượt là trung điểm của \(AM,MC\)
Suy ra \(ID\) là đường trung bình của \(\Delta AMC\)
Do đó \(ID\,{\rm{//}}\,AC\) và \(ID = \frac{1}{2}AC\) (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)
Xét \(\Delta ABC\) có: \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(MH\,{\rm{//}}\,AB\) (cùng vuông góc \(AC)\)
Nên \(H\) là trung điểm của \(AC,\) do đó \(AH = \frac{1}{2}AC\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(ID = AH.\)
Xét tứ giác \(AIDH\) có \(ID = AH\) (chứng minh trên) và \(ID\,{\rm{//}}\,AH\) (do \(ID\,{\rm{//}}\,AC)\)
Suy ra tứ giác \[AIDH\] là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
c) ⦁ Xét \(\Delta KEH\) vuông tại \[E\] có \[I\] là trung điểm \[HK\] nên \[EI\] là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền \[HK\]
Do đó \(EI = \frac{1}{2}HK\) (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
Mà \(HK = AM\) (chứng minh ở câu b) nên \(EI = \frac{1}{2}AM\)
Mà \[I\] là trung điểm của \[AM\] nên \[EI\] là đường trung tuyến của \(\Delta AEM\)
Do đó \(\Delta AEM\) vuông tại \(E.\)
⦁ Ta có: \(EI = \frac{1}{2}AM\) và \(IM = \frac{1}{2}AM\) (do \(I\) là trung điểm của \(AM)\)
Do đó \(EI = IM,\) nên \(\Delta IME\) cân tại \(I,\) suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{E_2}}\)
Mặt khác: \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{E_1}}\) (hai góc so le trong do \(AM\,{\rm{//}}\,ED)\)
Nên \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{E_2}}\) hay \[EM\] là phân giác \(\widehat {IEH}.\)
⦁ Vì \[AIDH\] là hình bình hành (câu b) nên \(AI\,{\rm{//}}\,HD\) hay \(AM\,{\rm{//}}\,ED\)
Do đó \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{H_1}}\) (hai góc đồng vị) (3)
Ta có \(AM = HK\) và \(AI = \frac{1}{2}AM,\) \(IH = \frac{1}{2}HK\) (do \(I\) là trung điểm của \(AM,HK)\)
Nên \(AI = IH,\) do đó \(\Delta AIH\) cân tại \(I\)
Suy ra \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{H_2}}\) (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {{H_2}} = \widehat {{H_1}}\) hay \(HA\) là phân giác \[\widehat {EHI}.\]
⦁ Xét \[\Delta HIE\] có \[HA,\,\,EM\] lần lượt là phân giác \[\widehat {EHI}\] và \[\widehat {IEH}\]
Suy ra \(IN\) là phân giác \(\widehat {EIH}\) hay \(\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}}.\)
Xét \(\Delta NIE\) và \(\Delta NIH\) có:
\[NI\] là cạnh chung;
\(\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}}\)(chứng minh trên);
\(EI = IH\) (cùng bằng \(\frac{1}{2}AM)\)
Do đó \(\Delta NIE = \Delta NIH\) (c.g.c)
Suy ra \(NE = NH\) (hai cạnh tương ứng)
Nên \(\Delta NEH\) cân tại \[N\]
Do đó \(\widehat {NHE} = \widehat {NEH}\) (tính chất tam giác cân)
Mà \(AM\,{\rm{//}}\,ED\) nên \(\widehat {NHE} = \widehat {NMA}\) và \(\widehat {NEH} = \widehat {NAM}\) (các cặp góc đồng vị)
Nên \(\widehat {NMA} = \widehat {NAM}\)
Mặt khác, \(\widehat {NMA} = \widehat {MAB}\) (hai góc so le trong do \(MH\,{\rm{//}}\,AB)\)
Do đó, \(\widehat {NAM} = \widehat {MAB}\)
Vậy \(AM\) là phân giác của \(\widehat {NAB}.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Ta có: \(\left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) = A + \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy.\)
Suy ra \(A = \left( {{x^2} - y} \right)\left( {3x + {y^2}} \right) - \left( {6{x^4}y - 2x{y^4}} \right):2xy\)
\[ = {x^2}\left( {3x + {y^2}} \right) - y\left( {3x + {y^2}} \right) - \left[ {6{x^4}y:\left( {2xy} \right) - 2x{y^4}:\left( {2xy} \right)} \right]\]
\[ = 3{x^3} + {x^2}{y^2} - 3xy - {y^3} - \left( {3{x^3} - {y^3}} \right)\]
\[ = 3{x^3} + {x^2}{y^2} - 3xy - {y^3} - 3{x^3} + {y^3}\]
\[ = \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + {x^2}{y^2} - 3xy + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right)\]
\[ = {x^2}{y^2} - 3xy.\]
Ta thấy hạng tử \[{x^2}{y^2}\] có bậc là 4, hạng tử \[ - 3xy\] có bậc là 2.
Do đó đa thức \(A = {x^2}{y^2} - 3xy\) có bậc là 4.
b) Thay \(x = - 1;\) \(y = 2\) vào \(A = {x^2}{y^2} - 3xy\) ta được:
\(A = {\left( { - 1} \right)^2} \cdot {2^2} - 3 \cdot \left( { - 1} \right) \cdot 2 = 4 + 6 = 10.\)
Vậy \(A = 10\) khi \(x = - 1;\) \(y = 2.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
