PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{9} - \frac{5}{7}\,\,.\,\,\frac{{14}}{3}\);
b) \[\frac{3}{2}\,\,.\,\,\frac{1}{5} + \frac{3}{2}\,\,.\,\,\frac{4}{5} - \frac{7}{4}\];
c) \[{\left( {\frac{{ - 4}}{7}} \right)^2}:{\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right)^2} + 6\,\,.\,\,\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right) - \sqrt {\frac{4}{{25}}} \];
d) \(\sqrt {\frac{1}{{25}}} \,\,.\,\,{( - 2)^2} - \sqrt {\frac{1}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^3}\).
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{9} - \frac{5}{7}\,\,.\,\,\frac{{14}}{3}\);
b) \[\frac{3}{2}\,\,.\,\,\frac{1}{5} + \frac{3}{2}\,\,.\,\,\frac{4}{5} - \frac{7}{4}\];
c) \[{\left( {\frac{{ - 4}}{7}} \right)^2}:{\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right)^2} + 6\,\,.\,\,\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right) - \sqrt {\frac{4}{{25}}} \];
d) \(\sqrt {\frac{1}{{25}}} \,\,.\,\,{( - 2)^2} - \sqrt {\frac{1}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^3}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(\frac{2}{9} - \frac{5}{7}\,\,.\,\,\frac{{14}}{3} = \frac{2}{9} - 5\,\,.\,\,\frac{2}{3} = \frac{2}{9} - \frac{{10}}{3} = \frac{{ - 28}}{9}\);
b) \[\frac{3}{2}\,\,.\,\,\frac{1}{5} + \frac{3}{2}\,\,.\,\,\frac{4}{5} - \frac{7}{4} = \frac{3}{2}\,\,.\,\,\left( {\frac{1}{5} + \frac{4}{5}} \right) - \frac{7}{4}\]
\[ = \frac{3}{2}\,\,.\,\,1 - \frac{7}{4} = \frac{3}{2}\, - \frac{7}{4} = \frac{{ - 1}}{4}\];
c) \[{\left( {\frac{{ - 4}}{7}} \right)^2}:{\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right)^2} + 6\,\,.\,\,\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right) - \sqrt {\frac{4}{{25}}} \]
\[ = \frac{{{{\left( { - 4} \right)}^2}}}{{{7^2}}}:\frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{{{7^2}}} + \left( { - 1} \right) - \frac{2}{5}\]
\[ = \frac{{{4^2}}}{{{7^2}}}\,\,.\,\,\frac{{{7^2}}}{{{2^2}}} - 1 - \frac{2}{5} = 4 - 1 - \frac{2}{5} = 3 - \frac{2}{5} = \frac{{13}}{5}\];
d) \[\sqrt {\frac{1}{{25}}} \,\,.\,\,{( - 2)^2} - \sqrt {\frac{1}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^3} = \frac{1}{5}\,\,.\,\,4 - \frac{1}{9}:\frac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{{{3^3}}}\]
\[ = \frac{4}{5} - \frac{1}{{{3^2}}}\,\,.\,\,\frac{{{3^3}}}{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}} = \frac{4}{5} + \frac{3}{8} = \frac{{47}}{{40}}\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi số tiền ban đầu là \({T_0}\).
Lãi suất theo kì hạn là \(r\).
Số tiền rút ra sau \(n\) kì hạn là: \({T_n} = {T_0}{(1 + r)^n}\).
Do kì hạn 3 tháng nên 2 năm tương ứng với số kì hạn là:
\(n = 2\,\,.\,\,12:3 = 8\) (kì hạn).
Với \({T_0} = 50{\rm{ }}000{\rm{ }}000\) đồng, \(r = 1,5\% \), \(n = 8\), ta được số tiền cô Liên rút được sau 2 năm là:
\(50{\rm{ }}000{\rm{ }}000\,.\,\,{(1 + 1,5)^8} \approx 76\,\,294\,\,000\) (đồng).
Vậy số tiền cô Liên rút được sau 2 năm khoảng 76 294 000 đồng.
Lời giải

Trong hình vẽ trên, \({\widehat M_1}\) hay \({\widehat N_1}\) là hai góc đồng vị.
Mà \({\widehat M_1} \ne {\widehat N_1}\) nên hai đường thẳng \(a\) và \(b\) không song song với nhau.
Để \[a\parallel b\] thì \({\widehat M_1} = {\widehat N_1}\), tức là \({\widehat M_1} = 50^\circ \) hoặc \[{\widehat N_1} = 60^\circ \].
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.