Câu hỏi:

23/11/2025 3 Lưu

Cho trục số như hình bên.

Cho trục số như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ dương.        
B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ âm.        
C. Điểm \(A\) \(B\) biểu diễn hai số đối nhau.        
D. Điểm \(A\)\(B\) biểu diễn hai số nguyên liên tiếp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Quan sát trục số ta thấy từ \(0\) đến \(2\) được chia làm \(2\) phần bằng nhau.

Do đó mỗi một đoạn thẳng trên trục số là một đoạn thẳng đơn vị.

Điểm \(A\) biểu diễn số \( - 1\), điểm \(B\) biểu diễn số \(1\) nên hai điểm này biểu diễn hai số đối nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left| x \right| < x\);                          
B. \(\left| x \right| > x\);                    
C. \(\left| x \right| = x\);   
D. \(\left| x \right| = x\) hoặc \(\left| x \right| = - x\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Với \(x = - \frac{1}{2}\) thì \(\left| x \right| = \left| { - \frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{2}\)

\(\frac{1}{2} > - \frac{1}{2}\) suy ra \(\left| x \right| > x\).

Câu 2

A. \(0\);                    
B. \(\frac{{ - 7}}{8}\);                           
C. \(\frac{3}{8}\);   
D. \(\frac{5}{8}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \[\frac{1}{{ - 4}} = \frac{{ - 2}}{8}\]\[\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\]

\( - 7 < - 2 < 0 < 3 < 5 < 6\) nên \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{{ - 2}}{8} < \frac{0}{8} < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}\].

Hay \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{1}{{ - 4}} < 0 < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}\].

Vậy số hữu tỉ không nằm giữa \[\frac{1}{{ - 4}}\] \[\frac{3}{4}\]\(\frac{{ - 7}}{8}\).

Câu 3

A. \[\frac{{ - 3}}{y} = \frac{x}{7}\];       
B. \[\frac{{ - 3}}{x} = \frac{7}{y}\];    
C. \[\frac{y}{7} = \frac{{ - 3}}{x}\];                           
D. \[\frac{7}{{ - 3}} = \frac{x}{y}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Tính số đo của góc \(CAy\).

c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(a,\,b\) cùng dấu;                               
B. \(a,\,b\) khác dấu;        
C. \(a = 0,\,b\) là số dương;                     
D. \(a,\,b\) là hai số tự nhiên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số \(\frac{1}{{36}}\);    
B. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số \(36\);    
C. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số \(36\);   
D. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số \(\frac{1}{{36}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(2\,\,{\rm{cm}}\);                              
B. \(4\,\,{\rm{cm}}\);           
C. \(5\,\,{\rm{cm}}\);           
D. \(10\,\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP