(1,0 điểm) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang vuông với kích thước như hình vẽ bên.

Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng đó.
(1,0 điểm) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang vuông với kích thước như hình vẽ bên.

Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng đó.
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: .
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
.
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:
Thể tích của hình lăng trụ đứng là: .
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Tính số đo của góc \(CAy\).
c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).
(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Tính số đo của góc \(CAy\).
c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).
Lời giải
a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.
|
GT |
\(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \); tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\]. |
|
KL |
b) Tính \(\widehat {CAy}\). c) Giải thích \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), tính \(\widehat {ABC}\). |
b) Ta có \[\widehat {xAC} + \widehat {BAC} = 180^\circ \] (hai góc kề bù)
\[\widehat {xAC} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \]
Tia \(Ay\) là tia phân giác của \[\widehat {CAx}\] nên \(\widehat {xAy} = \widehat {CAy} = \frac{1}{2}\widehat {xAC} = 40^\circ \).
b) Ta có \[\widehat {CAy} = \widehat {ACB}\] (cùng bằng \[40^\circ \])
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\).
Do \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {xAy} = 40^\circ \) (hai góc đồng vị).
Lời giải
Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{x}{{y + z + t}} = \frac{y}{{z + t + x}} = \frac{z}{{t + x + y}} = \frac{t}{{x + y + z}}\) ta có:
\(\frac{x}{{y + z + t}} + 1 = \frac{y}{{z + t + x}} + 1 = \frac{z}{{t + x + y}} + 1 = \frac{t}{{x + y + z}} + 1\)
Suy ra \(\frac{{x + y + z + t}}{{y + z + t}} = \frac{{y + z + t + x}}{{z + t + x}} = \frac{{z + t + x + y}}{{t + x + y}} = \frac{{t + x + y + z}}{{x + y + z}}\,\,\,\,\,\left( * \right)\)
Trường hợp 1:
Nếu \(x + y + z + t = 0\) thì \(x + y = - z - t\); \(y + z = - t - x\); \(z + t = - x - y\); \(t + x = - y - z\).
Khi đó \[P = \frac{{x + y}}{{z + t}} + \frac{{y + z}}{{t + x}} + \frac{{z + t}}{{x + y}} + \frac{{t + x}}{{y + z}}\]
\[ = \frac{{ - z - t}}{{z + t}} + \frac{{ - t - x}}{{t + x}} + \frac{{ - x - y}}{{x + y}} + \frac{{ - y - z}}{{y + z}}\]
\( = \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) = - 4 \in \mathbb{Z}\).
Trường hợp 2:
Nếu \(x + y + z + t \ne 0\) thì từ \(\left( * \right)\) ta suy ra \(y + z + t = z + t + x = t + x + y = x + y + z\)
Do đó \(x = y = z = t\).
Khi đó \[P = \frac{{x + y}}{{z + t}} + \frac{{y + z}}{{t + x}} + \frac{{z + t}}{{x + y}} + \frac{{t + x}}{{y + z}}\]
\( = \frac{{x + x}}{{x + x}} + \frac{{x + x}}{{x + x}} + \frac{{x + x}}{{x + x}} + \frac{{x + x}}{{x + x}} = 4 \in \mathbb{Z}\)
Vậy \[P = \frac{{x + y}}{{z + t}} + \frac{{y + z}}{{t + x}} + \frac{{z + t}}{{x + y}} + \frac{{t + x}}{{y + z}}\] có giá trị nguyên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.