Câu hỏi:

23/11/2025 6 Lưu

(1,5 điểm) Đoạn đường \(AB\) dài \(275\,\,{\mkern 1mu} {\rm{km}}\). Cùng một lúc, một ô tô chạy từ \(A\) và một xe máy chạy từ \(B\), đi ngược chiều để gặp nhau. Vận tốc ô tô là \(60{\mkern 1mu} \,\,{\rm{km/h}}\); vận tốc của xe máy là \(50{\mkern 1mu} \,\,{\rm{km/h}}\). Đến khi gặp nhau thì mỗi xe đã đi được một quãng đường là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \[x,y\,\,\left( {{\rm{km}}} \right)\] lần lượt là quãng đường xe ô tô và xe máy đi được.

Vì hai xe đi ngược chiều trên đoạn đường \(AB\) dài \(275\,\,{\mkern 1mu} {\rm{km}}\) để gặp nhau nên \(x + y = 275\)

Do hai xe di chuyển trong cùng một khoảng thời gian nên vận tốc và quãng đường đi được của mỗi xe là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Do đó ta có: \(\frac{x}{{60}} = \frac{y}{{50}}\) hay \(\frac{x}{6} = \frac{y}{5}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{x}{6} = \frac{y}{5} = \frac{{x + y}}{{6 + 5}} = \frac{{275}}{{11}} = 25\)

Suy ra \(x = 25.6 = 150\); \(y = 25.5 = 125\).

Vậy đến khi gặp nhau thì xe ô tô và xe máy đi được lần lượt là \(150\,\,{\rm{km}}\)\(125\,\,{\rm{km}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left| x \right| < x\);                          
B. \(\left| x \right| > x\);                    
C. \(\left| x \right| = x\);   
D. \(\left| x \right| = x\) hoặc \(\left| x \right| = - x\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Với \(x = - \frac{1}{2}\) thì \(\left| x \right| = \left| { - \frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{2}\)

\(\frac{1}{2} > - \frac{1}{2}\) suy ra \(\left| x \right| > x\).

Câu 2

A. \(0\);                    
B. \(\frac{{ - 7}}{8}\);                           
C. \(\frac{3}{8}\);   
D. \(\frac{5}{8}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \[\frac{1}{{ - 4}} = \frac{{ - 2}}{8}\]\[\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\]

\( - 7 < - 2 < 0 < 3 < 5 < 6\) nên \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{{ - 2}}{8} < \frac{0}{8} < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}\].

Hay \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{1}{{ - 4}} < 0 < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}\].

Vậy số hữu tỉ không nằm giữa \[\frac{1}{{ - 4}}\] \[\frac{3}{4}\]\(\frac{{ - 7}}{8}\).

Câu 3

A. \[\frac{{ - 3}}{y} = \frac{x}{7}\];       
B. \[\frac{{ - 3}}{x} = \frac{7}{y}\];    
C. \[\frac{y}{7} = \frac{{ - 3}}{x}\];                           
D. \[\frac{7}{{ - 3}} = \frac{x}{y}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(2\,\,{\rm{cm}}\);                              
B. \(4\,\,{\rm{cm}}\);           
C. \(5\,\,{\rm{cm}}\);           
D. \(10\,\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Tính số đo của góc \(CAy\).

c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(a,\,b\) cùng dấu;                               
B. \(a,\,b\) khác dấu;        
C. \(a = 0,\,b\) là số dương;                     
D. \(a,\,b\) là hai số tự nhiên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số \(\frac{1}{{36}}\);    
B. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số \(36\);    
C. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số \(36\);   
D. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số \(\frac{1}{{36}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP