Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án - Đề 4
4.6 4 lượt thi 18 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
6 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh có đáp án (Vận dụng)
Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
9 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Định lí Pi-ta-go có đáp án (Vận dụng)
10 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác có đáp án (Vận dụng)
9 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc có đáp án (Thông hiểu)
5 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng có đáp án (Nhận biết)
5 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác có đáp án (Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. \(\frac{1}{{ - 3}};\,\,\,0,3;\,\,\,\frac{{ - 4}}{5};\,\,\,\frac{3}{4}\);
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0\).
Ta thấy \(\frac{5}{0}\) có \(b = 0\) nên không phải là số hữu tỉ.
Dãy số ở phương án C không phải là dãy số hữu tỉ.
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) với \(a,\,b \in \mathbb{Z},\,b \ne 0\) là dương nếu \(a,\,b\) là hai số cùng dấu.
Câu 3
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Quan sát trục số ta thấy từ \(0\) đến \(2\) được chia làm \(2\) phần bằng nhau.
Do đó mỗi một đoạn thẳng trên trục số là một đoạn thẳng đơn vị.
Điểm \(A\) biểu diễn số \( - 1\), điểm \(B\) biểu diễn số \(1\) nên hai điểm này biểu diễn hai số đối nhau.
Câu 4
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có \[\frac{1}{{ - 4}} = \frac{{ - 2}}{8}\] và \[\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\]
Mà \( - 7 < - 2 < 0 < 3 < 5 < 6\) nên \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{{ - 2}}{8} < \frac{0}{8} < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}\].
Hay \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{1}{{ - 4}} < 0 < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}\].
Vậy số hữu tỉ không nằm giữa \[\frac{1}{{ - 4}}\] và \[\frac{3}{4}\] là \(\frac{{ - 7}}{8}\).
Câu 5
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số \(0,\left( 5 \right)\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên là số hữu tỉ.
Số \( - \frac{1}{3}\) là số hữu tỉ.
Số \(\sqrt {121} = 11\) là số tự nhiên, không phải số vô tỉ.
Số \(0,123456 \ldots \) là thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Tính số đo của góc \(CAy\).
c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).
(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Tính số đo của góc \(CAy\).
c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

