Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án - Đề 6
4.6 4 lượt thi 14 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
6 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh có đáp án (Vận dụng)
Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
9 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Định lí Pi-ta-go có đáp án (Vận dụng)
10 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác có đáp án (Vận dụng)
9 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc có đáp án (Thông hiểu)
5 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng có đáp án (Nhận biết)
5 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác có đáp án (Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có \( - 0,25 = \frac{{ - 1}}{4}\) là số hữu tỉ nên \( - 0,25 \in \mathbb{Q}\) là đúng.
\(\frac{{ - 3}}{2}\) không phải số nguyên nên \(\frac{{ - 3}}{2} \notin \mathbb{Z}\).
\(\frac{{ - 8}}{5}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 8}}{5} \in \mathbb{Q}\).
\(\frac{1}{3}\) không phải là số tự nhiên nên \(\frac{1}{3} \notin \mathbb{N}\).
Câu 2
A. Chỉ có điểm \(A\);
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đoạn thẳng đơn vị từ 0 đến 1 được chia làm 3 đoạn thẳng bằng nhau. Do đó các số nguyên được biểu diễn cách số 0 bằng 3; hoặc 6; hoặc 9; … đoạn thẳng nhỏ.
Do đó, trên trục số có hai điểm biểu diễn số nguyên là điểm \(B\) và \(C\).
Vậy điểm biểu diễn số không phải số nguyên là điểm \(A\) và \(D\).
Câu 3
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\frac{{ - 3}}{{15}} = \frac{{ - 1}}{5}\). Phân số \(\frac{{ - 1}}{5}\) và \(\frac{{ - 1}}{{20}}\) là các phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Số \(\sqrt 3 \) là căn bậc hai số học của số 3, số 3 không phải số chính phương nên \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.
Số \(\frac{4}{{ - 12}} = \frac{{ - 1}}{3}\) là phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố khác là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 4
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đại lượng \(y\) tỉ lệ nghịch với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là \(a\)\(\left( {a \ne 0} \right)\) nên \(xy = a\).
Khi \(x = 3\) thì \(y = 4\) ta có \(a = 3.4 = 12\).
Câu 5
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều có các cạnh bên song song và bằng nhau.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6
Một hình lăng trụ có hình khai triển như hình bên.

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó là
Một hình lăng trụ có hình khai triển như hình bên.

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
(2,0 điểm) Cho hình vẽ biết \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\], \(\widehat {zCx'} = 110^\circ \), \(\widehat {CAO} = 50^\circ \), \(\widehat {OBy'} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo của các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {CDy}\).
d) Tìm số đo của \(\widehat {AOB}\).
(2,0 điểm) Cho hình vẽ biết \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\], \(\widehat {zCx'} = 110^\circ \), \(\widehat {CAO} = 50^\circ \), \(\widehat {OBy'} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo của các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {CDy}\).
d) Tìm số đo của \(\widehat {AOB}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

