(2,0 điểm) Cho hình vẽ biết \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\], \(\widehat {zCx'} = 110^\circ \), \(\widehat {CAO} = 50^\circ \), \(\widehat {OBy'} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo của các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {CDy}\).
d) Tìm số đo của \(\widehat {AOB}\).
(2,0 điểm) Cho hình vẽ biết \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\], \(\widehat {zCx'} = 110^\circ \), \(\widehat {CAO} = 50^\circ \), \(\widehat {OBy'} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo của các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {CDy}\).
d) Tìm số đo của \(\widehat {AOB}\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.
|
GT |
\(xx',{\kern 1pt} \,yy',\,zz',tt'\) là các đường thẳng; \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\]; \(\widehat {zCx'} = 110^\circ \), \(\widehat {CAO} = 50^\circ \), \(\widehat {OBy'} = 140^\circ \). |
|
KL |
b) Giải thích \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\). c) Tìm số đo của \(\widehat {CDy}\). d) Tìm số đo của \(\widehat {AOB}\). |
b) Ta có \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\] suy ra \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\) (cùng vuông góc với \(tt'\)).
c) Ta có \(\widehat {ACD} + \widehat {zCA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)
Suy ra \(\widehat {ACD} = 180^\circ - \widehat {zCA} = 180^\circ - 110^\circ = 70^\circ \)
Do \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\) (câu b) nên \(\widehat {CDy} = \widehat {ACD} = 70^\circ \) (so le trong)
\d) Kẻ \(mn\,{\rm{//}}\,xx'\).
Khi đó \(\widehat {AOn} = \widehat {CAO} = 50^\circ \) (so le trong).
Ta có \(\widehat {DBO} + \widehat {OBy'} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)
Suy ra \(\widehat {DBO} = 180^\circ - \widehat {OBy'} = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ \)
Lại có \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\) (câu b) nên \(mn\,{\rm{//}}\,yy'\) (cùng song song với \(xx'\)).
Khi đó \(\widehat {BOn} = \widehat {DBO} = 40^\circ \) (so le trong)
Do đó \[\widehat {AOB} = \widehat {AOn} + \widehat {BOn} = 50^\circ + 40^\circ = 90^\circ \].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) \(2x + \frac{2}{5} = \frac{{ - 2}}{5}\)
\(2x = \frac{{ - 2}}{5} - \frac{2}{5}\)
\(2x = \frac{{ - 4}}{5}\)
\(x = \frac{{ - 4}}{5}:2\)
\(x = - \frac{2}{5}\)
Vậy \(x = - \frac{2}{5}\)
b) \(\frac{{3x - 7}}{8} = \frac{5}{2}\)
\(2.\left( {3x - 7} \right) = 8.5\)
\(6x - 14 = 40\)
\(6x = 54\)
\(x = 54:6\)
\(x = 9\)
Vậy \(x = 9\).
c) \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| - 2 = - 0,5\)
\(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| = - 0,5 + 2 = 1,5\)
|
Trường hợp 1: \(x - \frac{2}{3} = 1,5\) \(x = \frac{3}{2} + \frac{2}{3}\) \(x = \frac{{13}}{6}\) Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{13}}{6};\frac{{ - 5}}{6}} \right\}\). |
Trường hợp 2: \(x - \frac{2}{3} = - 1,5\) \(x = \frac{{ - 3}}{2} + \frac{2}{3}\) \(x = \frac{{ - 5}}{6}\) |
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đại lượng \(y\) tỉ lệ nghịch với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là \(a\)\(\left( {a \ne 0} \right)\) nên \(xy = a\).
Khi \(x = 3\) thì \(y = 4\) ta có \(a = 3.4 = 12\).
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.