PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(1,5 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\frac{5}{7} - \frac{4}{7}.\frac{1}{6}\];
b) \(\left( {\frac{{ - 7}}{4} + \frac{7}{{13}}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{6}{{13}} - \frac{1}{4}} \right):\frac{4}{5}\);
c) \(\sqrt {\frac{4}{{25}}} + \left| { - \frac{4}{5}} \right| - \frac{9}{5}.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - 0,75\).
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
(1,5 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\frac{5}{7} - \frac{4}{7}.\frac{1}{6}\];
b) \(\left( {\frac{{ - 7}}{4} + \frac{7}{{13}}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{6}{{13}} - \frac{1}{4}} \right):\frac{4}{5}\);
c) \(\sqrt {\frac{4}{{25}}} + \left| { - \frac{4}{5}} \right| - \frac{9}{5}.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - 0,75\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) \[\frac{5}{7} - \frac{4}{7}.\frac{1}{6} = \frac{5}{7} - \frac{2}{{21}} = \frac{{15}}{{21}} - \frac{2}{{21}} = \frac{{13}}{{21}}\].
b) \(\left( {\frac{{ - 7}}{4} + \frac{7}{{13}}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{6}{{13}} - \frac{1}{4}} \right):\frac{4}{5}\)
\( = \left( {\frac{{ - 7}}{4} + \frac{7}{{13}}} \right).\frac{5}{4} + \left( {\frac{6}{{13}} - \frac{1}{4}} \right).\frac{5}{4}\)
\( = \frac{5}{4}.\left( {\frac{{ - 7}}{4} + \frac{7}{{13}} + \frac{6}{{13}} - \frac{1}{4}} \right)\)\( = \frac{5}{4}.\left( {\frac{{ - 8}}{4} + \frac{{13}}{{13}}} \right)\)
\( = \frac{5}{4}.\left( { - 2 + 1} \right) = \frac{5}{4}.\left( { - 1} \right) = - \frac{5}{4}\).
c) \(\sqrt {\frac{4}{{25}}} + \left| { - \frac{4}{5}} \right| - \frac{9}{5}.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - 0,75\)
\( = \frac{2}{5} + \frac{4}{5} - \frac{9}{5}.\frac{1}{9} - \frac{3}{4}\)
\( = \frac{2}{5} + \frac{4}{5} - \frac{1}{5} - \frac{3}{4}\)
\( = \frac{5}{5} - \frac{3}{4} = 1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Từ \(\frac{{a + b}}{{c + d}} = \frac{{b + c}}{{d + a}}\) suy ra \(\frac{{a + b}}{{b + c}} = \frac{{c + d}}{{d + a}}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\[\frac{{a + b}}{{b + c}} = \frac{{c + d}}{{d + a}} = \frac{{a + b + c + d}}{{b + c + d + a}} = 1\]
Do đó \(a + b = b + c\) nên \(a = c\).
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\frac{{ - 3}}{{15}} = \frac{{ - 1}}{5}\). Phân số \(\frac{{ - 1}}{5}\) và \(\frac{{ - 1}}{{20}}\) là các phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Số \(\sqrt 3 \) là căn bậc hai số học của số 3, số 3 không phải số chính phương nên \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.
Số \(\frac{4}{{ - 12}} = \frac{{ - 1}}{3}\) là phân số tối giản với mẫu số dương có ước nguyên tố khác là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 4
(2,0 điểm) Cho hình vẽ biết \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\], \(\widehat {zCx'} = 110^\circ \), \(\widehat {CAO} = 50^\circ \), \(\widehat {OBy'} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo của các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {CDy}\).
d) Tìm số đo của \(\widehat {AOB}\).
(2,0 điểm) Cho hình vẽ biết \(xx' \bot tt'\), \[yy' \bot tt'\], \(\widehat {zCx'} = 110^\circ \), \(\widehat {CAO} = 50^\circ \), \(\widehat {OBy'} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo của các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {CDy}\).
d) Tìm số đo của \(\widehat {AOB}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
