15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án
45 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 12 Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
5 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (Nhận biết)
30 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương 1 có đáp án
17 Bài tập Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía trên hình vẽ cho trước (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C.
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 nên \(y = \frac{{2022}}{x}\)
Suy ra xy = 2022 do đó \(x = \frac{{2022}}{y}\)
Khi đó đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là 2022.
Lời giải
Đáp án đúng là: C.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a nên ta có xy = a.
Khi x = −3 thì y = −12 nên (−3).(−12) = a
Do đó a = 36.
Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 36.
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
Gọi a là hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y.
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x nên ta có \(y = \frac{a}{x}\)
Khi x = 6 thì y =15 nên \(15 = \frac{a}{6}\) do đó a = 15.6 = 90.
Suy ra \(y = \frac{{90}}{x}\).
Với x = 3 thì \(y = \frac{{90}}{3} = 30.\)
Vậy x = 30.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km nên ta có vt = 12 nên v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Công thức tính diện tích hình tròn là S = π.R2 nên S và R không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a nên ta có a = N.t nên N và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ nên các máy cày cày xong cánh đồng trong cùng một khoảng thời gian nên số máy cày x và thời gian cày y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vậy diện tích S và bán kính R của hình tròn không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Câu 5
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng dưới đây, hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau?
Bảng 1 |
Bảng 2 |
||||||||||||||||
Bảng 3 |
Bảng 4 |
Lời giải
Đáp án đúng là: A.
+) Trong bảng 1 ta có: x1.y1 = (−2).3 = −6; x2.y2 = 2.(−3) = −6; x3.y3 = 6.(−1) = −6;
Suy ra x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = −6.
Do đó hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là −6.
Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
+) Trong bảng 2: x1.y1 = 6.(−6) = −36; x2.y2 = (−2).6 = −12; x3.y3 = 5.(−15) = −75;
Suy ra x1.y1 ≠ x2.y2 ≠ x3.y3
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
+) Trong bảng 3: x1.y1 = 2.(−6) = −12; x2.y2 = (−2).6 = −12; x3.y3 = 5.15 = 75;
Suy ra x1.y1 = x2.y2 ≠ x3.y3
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
+) Trong bảng 4: x1.y1 = (−3).9 = −27; x2.y2 = 2.(−6) = −12; x3.y3 = 5.15 = 75;
Suy ra x1.y1 ≠ x2.y2 ≠ x3.y3
Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Câu 6
Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
x |
x1 = 2 |
x2 = 8 |
x3 |
y |
y1 |
y2 = 3 |
y3 = 2 |
Giá trị của y1 và x3 trong bảng trên là:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.