Một vận động viên điền kinh chạy cự li 1 500 m lần 1 trong 8 phút. Lần thứ 2 vận động viên này cũng chạy cự li 1 500 m trong 7 phút. Tỉ số giữa tốc độ chạy trung bình của vận động viên tại lần 1 và tại lần 2 là:
A. \(\frac{7}{8};\)
B. \(\frac{8}{7};\)
C. \(\frac{7}{{15}};\)
D. \(\frac{8}{{15}}.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A.
Tốc độ chạy v (km/h) và thời gian chạy t (giờ) trên một quãng đường S (km) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì v.t = S.
Gọi tốc độ chạy lần 1 và vận tốc chạy lần 2 của vận động viên lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h).
Thời gian tương ứng của vận động viên lần lượt là t1 (giờ) và t2 (giờ).
Đổi 8 phút = \(\frac{8}{{60}}\) giờ;
7 phút = \(\frac{7}{{60}}\) giờ.
Do đó \(\frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{7}{{60}}:\frac{8}{{60}} = \frac{7}{{60}}.\frac{{60}}{8} = \frac{7}{8}\)
Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{7}{8}\)
Vậy số giữa tốc độ chạy trung bình của vận động viên tại lần 1 và tại lần 2 là \(\frac{7}{8}.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 4;
B. −4;
C. 36;
D. −36.
Lời giải
Đáp án đúng là: C.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a nên ta có xy = a.
Khi x = −3 thì y = −12 nên (−3).(−12) = a
Do đó a = 36.
Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 36.
Câu 2
A. 112,5%;
B. 12,5%;
C. 25%;
D. 125%.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Gọi giá xăng trước khi tăng giá là x (nghìn đồng), giá xăng sau khi tăng giá là y (nghìn đồng).
Vì số tiền của chị Mai là không đổi nên giá xăng và số lít xăng mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có: 9x = 8y
Suy ra \(y = \frac{9}{8}x\)
Đổi \(\frac{9}{8} = 1,125 = \frac{{112,5}}{{100}} = 112,5\% \)
Do đó giá xăng tăng: 112,5% − 100% = 12,5%.
Vậy giá xăng tăng 12,5%.
Câu 3
A. 2 giờ;
B. 2 giờ 15 phút;
C. 3 giờ;
D. 2 giờ 45 phút.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
C. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
D. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{2}{3}\);
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{2}{3}\);
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{3}{2}\);
D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{3}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
B. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
C. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\);
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. x = 9;
B. x = 12;
C. x = 27;
D. x = 30.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.