Trong dịp Tết vừa rồi, mẹ Hoa đã đi siêu thị Big C để mua bánh kẹo. Mẹ Hoa đã chọn 3 loại bánh: bánh quy bơ Danisa giá 140 000 đồng 1 hộp, bánh Kitkat giá 80 000 đồng 1 hộp và bánh yến mạch giá 40 000 đồng một gói. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu hộp bánh Danisa biết số tiền mua mỗi loại bằng nhau và số hộp Kitkat ít hơn số gói yến mạch là 7 hộp?
A. 4 hộp;
B. 7 hộp;
C. 14 hộp;
D. 25 hộp.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A.
Gọi x, y, z (hộp) lần lượt là số hộp bánh Danisa, bánh Kitkat, bánh yến mạch mà mẹ Hoa đã mua.
Vì số hộp bánh Kitkat nhiều hơn bánh yến mạch 7 gói nên ta có z – y = 7.
Mẹ Hoa đã mua mỗi loại bánh với số tiền như nhau nên:
140 000x = 80 000y = 40 000z
Suy ra 14x = 8y = 4z
Suy ra \(\frac{{14x}}{{28}} = \frac{{8y}}{{28}} = \frac{{4z}}{{28}}\)
Do đó \(\frac{x}{4} = \frac{y}{7} = \frac{z}{{14}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{4} = \frac{y}{7} = \frac{z}{{14}} = \frac{{z - y}}{{14 - 7}} = \frac{7}{7} = 1\)
Suy ra:
+) \(\frac{x}{4} = 1\) nên x = 4 (hộp);
+) \(\frac{y}{7} = 1\) nên y = 7 (hộp);
+) \(\frac{z}{{14}} = 1\) nên z = 14 (hộp).
Vậy số hộp bánh Danisa, bánh Kitkat, bánh yến mạch lần lượt là 4 hộp, 7 gói, 14 gói.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 4;
B. −4;
C. 36;
D. −36.
Lời giải
Đáp án đúng là: C.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a nên ta có xy = a.
Khi x = −3 thì y = −12 nên (−3).(−12) = a
Do đó a = 36.
Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 36.
Câu 2
A. 112,5%;
B. 12,5%;
C. 25%;
D. 125%.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Gọi giá xăng trước khi tăng giá là x (nghìn đồng), giá xăng sau khi tăng giá là y (nghìn đồng).
Vì số tiền của chị Mai là không đổi nên giá xăng và số lít xăng mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có: 9x = 8y
Suy ra \(y = \frac{9}{8}x\)
Đổi \(\frac{9}{8} = 1,125 = \frac{{112,5}}{{100}} = 112,5\% \)
Do đó giá xăng tăng: 112,5% − 100% = 12,5%.
Vậy giá xăng tăng 12,5%.
Câu 3
A. 2 giờ;
B. 2 giờ 15 phút;
C. 3 giờ;
D. 2 giờ 45 phút.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
C. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
D. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{2}{3}\);
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{2}{3}\);
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{3}{2}\);
D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{3}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
B. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
C. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\);
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. x = 9;
B. x = 12;
C. x = 27;
D. x = 30.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.