Câu hỏi:

23/11/2025 3 Lưu

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:        

A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;
B. Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh;        
C. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;        
D. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: 	A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau; (ảnh 1)

Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nên A đúng.

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia nên B đúng.

Hai đường thẳng \[xy\]\[zt\] cắt nhau tại \(O\) (Hình 1). Ta có \({\widehat O_1}\)\({\widehat O_2}\); \({\widehat O_3}\)\({\widehat O_4}\) là hai cặp góc đối đỉnh. Do đó hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh nên C đúng.

Quan sát Hình 2 có: \(\widehat {xAz} = \widehat {yAz}\) mà hai góc này ở vị trí kề nhau.

Do đó hai góc bằng nhau chưa chắc là hai góc ở vị trí đối đỉnh nên D sai.

Vậy ta chọn phương án D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left| x \right| < x\);                          
B. \(\left| x \right| > x\);                    
C. \(\left| x \right| = x\);   
D. \(\left| x \right| = x\) hoặc \(\left| x \right| = - x\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Với \(x = - \frac{1}{2}\) thì \(\left| x \right| = \left| { - \frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{2}\)

\(\frac{1}{2} > - \frac{1}{2}\) suy ra \(\left| x \right| > x\).

Câu 2

A. \(0\);                    
B. \(\frac{{ - 7}}{8}\);                           
C. \(\frac{3}{8}\);   
D. \(\frac{5}{8}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \[\frac{1}{{ - 4}} = \frac{{ - 2}}{8}\]\[\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\]

\( - 7 < - 2 < 0 < 3 < 5 < 6\) nên \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{{ - 2}}{8} < \frac{0}{8} < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}\].

Hay \[\frac{{ - 7}}{8} < \frac{1}{{ - 4}} < 0 < \frac{3}{8} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}\].

Vậy số hữu tỉ không nằm giữa \[\frac{1}{{ - 4}}\] \[\frac{3}{4}\]\(\frac{{ - 7}}{8}\).

Câu 3

A. \[\frac{{ - 3}}{y} = \frac{x}{7}\];       
B. \[\frac{{ - 3}}{x} = \frac{7}{y}\];    
C. \[\frac{y}{7} = \frac{{ - 3}}{x}\];                           
D. \[\frac{7}{{ - 3}} = \frac{x}{y}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(2\,\,{\rm{cm}}\);                              
B. \(4\,\,{\rm{cm}}\);           
C. \(5\,\,{\rm{cm}}\);           
D. \(10\,\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

(1,5 điểm) Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = 40^\circ \), \(\widehat {BAC} = 100^\circ \), tia \(Ay\) là tia phân giác của góc \[CAx\].

Cho hình vẽ bên biết \(\widehat {ACB} = (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Tính số đo của góc \(CAy\).

c) Giải thích tại sao \(Ay\,{\rm{//}}\,BC\), từ đó tính số đo góc \(ABC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(a,\,b\) cùng dấu;                               
B. \(a,\,b\) khác dấu;        
C. \(a = 0,\,b\) là số dương;                     
D. \(a,\,b\) là hai số tự nhiên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số \(\frac{1}{{36}}\);    
B. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số \(36\);    
C. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số \(36\);   
D. \(x\)\[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số \(\frac{1}{{36}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP