Câu hỏi:

23/11/2025 6 Lưu

(1,0 điểm) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân với các kích thước như hình vẽ. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đó.

Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân với các kích thước như hình vẽ. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đó. (ảnh 1)

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: Cđáy=5+4,5+5+10,5=25  cm

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là: Sxq=Cđáy.h=25.11=275  cm2 .

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là: Sđáy=12.4,5+10,5.4=30  cm2

Thể tích của hình lăng trụ đó là: V=Sđáy.h=30.11=330  cm3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) \[12:\frac{{ - 6}}{5} + \frac{1}{5} = 12.\frac{5}{{ - 6}} + \frac{1}{5} = - 10 + \frac{1}{5} = - \frac{{49}}{5}\].

b) \[\left( {\frac{{ - 7}}{4}.\frac{3}{8} + \frac{{ - 7}}{4}.\frac{5}{8}} \right) + \frac{7}{{15}}:\frac{{ - 14}}{5} = \left[ {\frac{{ - 7}}{4}.\left( {\frac{3}{8} + \frac{5}{8}} \right)} \right] + \frac{7}{{15}}.\frac{5}{{ - 14}}\]

\[ = \frac{{ - 7}}{4}.1 - \frac{1}{{3.2}} = \frac{{ - 7}}{4} - \frac{1}{6} = \frac{{ - 7.3 - 1.2}}{{12}} = \frac{{ - 23}}{{12}}\].

c) \[\left| {\sqrt {169} - \sqrt {900} } \right| - \left| {\frac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)^2}\]

\[ = \left| {13 - 30} \right| - \frac{5}{4}:{\left( {\frac{3}{6} - \frac{2}{6}} \right)^2}\]\[ = \left| { - 17} \right| - \frac{5}{4}:{\left( {\frac{1}{6}} \right)^2}\]

\[ = 17 - \frac{5}{4}:\frac{1}{{36}}\]\[ = 17 - \frac{5}{4}.\frac{{36}}{1}\]

\[ = 17 - 5.9\]\[ = 17 - 45\]\[ = - 28\].

Lời giải

a) \( - \frac{1}{2}x + \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\)

     \( - \frac{1}{2}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)

     \( - \frac{1}{2}x = \frac{1}{6}\)

     \(x = \frac{1}{6}:\left( { - \frac{1}{2}} \right)\)

     \(x = \frac{{ - 1}}{3}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{3}\).

b) \(\frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{3 - x}}{9}\)

   \(9\left( {2x + 1} \right) = 6\left( {3 - x} \right)\)

   \(18x + 9 = 18 - 6x\)

         \(24x = 9\)

             \(x = \frac{9}{{24}} = \frac{3}{8}\)

   Vậy \(x = \frac{3}{8}\).

c) \(\left| {\frac{8}{3} - 3x} \right| - \frac{2}{3} = \frac{1}{2}\)

    \(\left| {\frac{8}{3} - 3x} \right| = \frac{1}{2} + \frac{2}{3}\)

    \(\left| {\frac{8}{3} - 3x} \right| = \frac{7}{6}\)

Trường hợp 1:

\(\frac{8}{3} - 3x = \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{8}{3} - \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\)

        \(x = \frac{3}{2}:3\)

        \(x = \frac{1}{2}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{1}{2};\frac{{23}}{{18}}} \right\}\).

Trường hợp 2:

\(\frac{8}{3} - 3x = - \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{8}{3} + \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{{23}}{6}\)

        \(x = \frac{{23}}{6}:3\)

        \(x = \frac{{23}}{{18}}\)                    

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = 5\);                                  
B. \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = \frac{1}{5}\);                
C. \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = \frac{1}{5}\);                                                   
D. \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = 5\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{{ - 7}}{5}\);     

B. \( - 1\);                
C. \(\frac{7}{5}\);                
D. \(1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP