Câu hỏi:

23/11/2025 3 Lưu

Thống kê phương tiện đi đến trường của 30 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:

Phương tiện đi lại

Số học sinh

Đi bộ

5

Đi xe đạp

10

Đi xe máy

15

Đi xe buýt

5

Tổng cộng

35

Giá trị chưa hợp lí là:

A. Dữ liệu về phương tiện đi lại;
B. Dữ liệu về số học sinh;
C. Cả dữ liệu phương tiện đi lại và số học sinh đều chưa hợp lí; 
D. Dữ liệu học sinh đi xe buýt và đi xe đạp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Dữ liệu chưa hợp lí là dữ liệu về số học sinh vì số học sinh tham gia khảo sát chỉ là 30 học sinh nhưng trong bảng lại thể hiện tổng cộng là 35 học sinh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1.

a) \(\frac{4}{5} - \frac{6}{4}x = 2\frac{1}{2}\)

\(\frac{4}{5} - \frac{6}{4}x = \frac{5}{2}\)

\[\frac{6}{4}x = \frac{4}{5} - \frac{5}{2}\]

\[\frac{6}{4}x = \frac{{ - 17}}{{10}}\]

\[x = \frac{{ - 17}}{{10}}:\frac{6}{4}\]

\(x = \frac{{ - 17}}{{15}}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 17}}{{15}}\).

b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {2\sqrt x - 6} \right) = 0\)

Trường hợp 1: \(x + 1 = 0\)

                     \(x = 0 - 1\)

                     \(x = - 1\)

Trường hợp 2: \(2\sqrt x - 6 = 0\)

\(2\sqrt x = 6\)

\(\sqrt x = 3\)

\(x = {3^2}\)

\(x = 9\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,\,9} \right\}\).

2.

a) \(\frac{3}{8} - \frac{{25}}{{16}} + \frac{5}{8} - \frac{7}{{16}} + \left| { - \frac{5}{4}} \right|\) \( = \left( {\frac{3}{8} + \frac{5}{8}} \right) - \left( {\frac{7}{{16}} + \frac{{25}}{{16}}} \right) + \left| { - \frac{5}{4}} \right|\)         

\( = \frac{8}{8} - \frac{{32}}{{16}} + \frac{5}{4} = 1 - 2 + \frac{5}{4}\)\( = \frac{4}{4} - \frac{8}{4} + \frac{5}{4} = \frac{1}{4}\).        

b) \(\sqrt {\frac{{49}}{{64}}} .{\left( { - 2} \right)^3} - \sqrt {\frac{{36}}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2}\)\( = \frac{7}{8}.\left( { - 8} \right) - \frac{6}{9}:\frac{1}{9}\)

\( =  - 7 - \frac{6}{9}.\frac{9}{1}\)\( = - 7 - 6 = - 13\).

Lời giải

\(A = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}} = {2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}\)

Ta có: \(2A = 2.\left( {{2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}} \right)\)

\(2A = {2.2^0} + {2.2^1} + {2.2^2} + {2.2^3} + ... + {2.2^{100}}\)

\(2A = {2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}}\).

Ta có: \(2A - A = \left( {{2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}}} \right) - \left( {{2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}} \right)\)

\(A = {2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}} - {2^0} - {2^1} - {2^2} - {2^3} - ... - {2^{100}}\)

\(A = - {2^0} + \left( {{2^1} - {2^1}} \right) + \left( {{2^2} - {2^2}} \right) + \left( {{2^3} - {2^3}} \right) + ... + \left( {{2^{100}} - {2^{100}}} \right) + {2^{101}}\)

\(A = {2^{100}} - {2^0} = {2^{100}} - 1\).

Vậy \(A = {2^{100}} - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 0;                                 
B. −1,3;                            
C. \(\frac{2}{5}\);                                     
D. 0,5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 1;                     
  B. \(\frac{{13}}{{16}}\);                     
C. \(\frac{{14}}{{16}}\);                           
D. \(\frac{{15}}{{16}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 1;                                 
B. 2;                                 
C. 3;                                 
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP