Thống kê phương tiện đi đến trường của 30 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:
Phương tiện đi lại
Số học sinh
Đi bộ
5
Đi xe đạp
10
Đi xe máy
15
Đi xe buýt
5
Tổng cộng
35
Giá trị chưa hợp lí là:
Thống kê phương tiện đi đến trường của 30 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:
|
Phương tiện đi lại |
Số học sinh |
|
Đi bộ |
5 |
|
Đi xe đạp |
10 |
|
Đi xe máy |
15 |
|
Đi xe buýt |
5 |
|
Tổng cộng |
35 |
Giá trị chưa hợp lí là:
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Dữ liệu chưa hợp lí là dữ liệu về số học sinh vì số học sinh tham gia khảo sát chỉ là 30 học sinh nhưng trong bảng lại thể hiện tổng cộng là 35 học sinh.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1.
a) \(\frac{4}{5} - \frac{6}{4}x = 2\frac{1}{2}\)
\(\frac{4}{5} - \frac{6}{4}x = \frac{5}{2}\)
\[\frac{6}{4}x = \frac{4}{5} - \frac{5}{2}\]
\[\frac{6}{4}x = \frac{{ - 17}}{{10}}\]
\[x = \frac{{ - 17}}{{10}}:\frac{6}{4}\]
\(x = \frac{{ - 17}}{{15}}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 17}}{{15}}\).
b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {2\sqrt x - 6} \right) = 0\)
Trường hợp 1: \(x + 1 = 0\)
\(x = 0 - 1\)
\(x = - 1\)
Trường hợp 2: \(2\sqrt x - 6 = 0\)
\(2\sqrt x = 6\)
\(\sqrt x = 3\)
\(x = {3^2}\)
\(x = 9\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,\,9} \right\}\).
2.
a) \(\frac{3}{8} - \frac{{25}}{{16}} + \frac{5}{8} - \frac{7}{{16}} + \left| { - \frac{5}{4}} \right|\) \( = \left( {\frac{3}{8} + \frac{5}{8}} \right) - \left( {\frac{7}{{16}} + \frac{{25}}{{16}}} \right) + \left| { - \frac{5}{4}} \right|\)
\( = \frac{8}{8} - \frac{{32}}{{16}} + \frac{5}{4} = 1 - 2 + \frac{5}{4}\)\( = \frac{4}{4} - \frac{8}{4} + \frac{5}{4} = \frac{1}{4}\).
b) \(\sqrt {\frac{{49}}{{64}}} .{\left( { - 2} \right)^3} - \sqrt {\frac{{36}}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2}\)\( = \frac{7}{8}.\left( { - 8} \right) - \frac{6}{9}:\frac{1}{9}\)
\( = - 7 - \frac{6}{9}.\frac{9}{1}\)\( = - 7 - 6 = - 13\).
Lời giải
\(A = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}} = {2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}\)
Ta có: \(2A = 2.\left( {{2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}} \right)\)
\(2A = {2.2^0} + {2.2^1} + {2.2^2} + {2.2^3} + ... + {2.2^{100}}\)
\(2A = {2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}}\).
Ta có: \(2A - A = \left( {{2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}}} \right) - \left( {{2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}} \right)\)
\(A = {2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}} - {2^0} - {2^1} - {2^2} - {2^3} - ... - {2^{100}}\)
\(A = - {2^0} + \left( {{2^1} - {2^1}} \right) + \left( {{2^2} - {2^2}} \right) + \left( {{2^3} - {2^3}} \right) + ... + \left( {{2^{100}} - {2^{100}}} \right) + {2^{101}}\)
\(A = {2^{100}} - {2^0} = {2^{100}} - 1\).
Vậy \(A = {2^{100}} - 1\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
