Câu hỏi:

23/11/2025 2 Lưu

Biểu đồ hình quạt thể hiện môn thể thao yêu thích của các học sinh lớp 7B như sau:

Biểu đồ hình quạt thể hiện môn thể thao yêu thích của các học sinh lớp 7B như sau:  Dự vào biểu đồ hãy cho biết, tỉ lệ phần trăm số học sinh thích môn bơi của lớp 7B là (ảnh 1)

Dự vào biểu đồ hãy cho biết, tỉ lệ phần trăm số học sinh thích môn bơi của lớp 7B là

A. 11%;                            
B. 28%;                            
C. 12%;                               
D. 49%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Từ biểu đồ hình quạt tròn ta thấy tỉ lệ học sinh thích môn bơi được thể hiện bởi màu xanh nhạt do đó, tỉ lệ học sinh thích môn bơi là 49%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1.

a) \(\frac{4}{5} - \frac{6}{4}x = 2\frac{1}{2}\)

\(\frac{4}{5} - \frac{6}{4}x = \frac{5}{2}\)

\[\frac{6}{4}x = \frac{4}{5} - \frac{5}{2}\]

\[\frac{6}{4}x = \frac{{ - 17}}{{10}}\]

\[x = \frac{{ - 17}}{{10}}:\frac{6}{4}\]

\(x = \frac{{ - 17}}{{15}}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 17}}{{15}}\).

b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {2\sqrt x - 6} \right) = 0\)

Trường hợp 1: \(x + 1 = 0\)

                     \(x = 0 - 1\)

                     \(x = - 1\)

Trường hợp 2: \(2\sqrt x - 6 = 0\)

\(2\sqrt x = 6\)

\(\sqrt x = 3\)

\(x = {3^2}\)

\(x = 9\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,\,9} \right\}\).

2.

a) \(\frac{3}{8} - \frac{{25}}{{16}} + \frac{5}{8} - \frac{7}{{16}} + \left| { - \frac{5}{4}} \right|\) \( = \left( {\frac{3}{8} + \frac{5}{8}} \right) - \left( {\frac{7}{{16}} + \frac{{25}}{{16}}} \right) + \left| { - \frac{5}{4}} \right|\)         

\( = \frac{8}{8} - \frac{{32}}{{16}} + \frac{5}{4} = 1 - 2 + \frac{5}{4}\)\( = \frac{4}{4} - \frac{8}{4} + \frac{5}{4} = \frac{1}{4}\).        

b) \(\sqrt {\frac{{49}}{{64}}} .{\left( { - 2} \right)^3} - \sqrt {\frac{{36}}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2}\)\( = \frac{7}{8}.\left( { - 8} \right) - \frac{6}{9}:\frac{1}{9}\)

\( =  - 7 - \frac{6}{9}.\frac{9}{1}\)\( = - 7 - 6 = - 13\).

Lời giải

\(A = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}} = {2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}\)

Ta có: \(2A = 2.\left( {{2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}} \right)\)

\(2A = {2.2^0} + {2.2^1} + {2.2^2} + {2.2^3} + ... + {2.2^{100}}\)

\(2A = {2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}}\).

Ta có: \(2A - A = \left( {{2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}}} \right) - \left( {{2^0} + {2^1} + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{100}}} \right)\)

\(A = {2^1} + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{101}} - {2^0} - {2^1} - {2^2} - {2^3} - ... - {2^{100}}\)

\(A = - {2^0} + \left( {{2^1} - {2^1}} \right) + \left( {{2^2} - {2^2}} \right) + \left( {{2^3} - {2^3}} \right) + ... + \left( {{2^{100}} - {2^{100}}} \right) + {2^{101}}\)

\(A = {2^{100}} - {2^0} = {2^{100}} - 1\).

Vậy \(A = {2^{100}} - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 0;                                 
B. −1,3;                            
C. \(\frac{2}{5}\);                                     
D. 0,5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 1;                     
  B. \(\frac{{13}}{{16}}\);                     
C. \(\frac{{14}}{{16}}\);                           
D. \(\frac{{15}}{{16}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 1;                                 
B. 2;                                 
C. 3;                                 
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP