Thửa ruộng của bác Lan có dạng như hình vẽ.
a) Chia thửa ruộng thành hai phần dạng hình bình hành và hình thang cân. Tính diện tích thửa ruộng.
b) Biết rằng năng suất trung bình của mỗi vụ thu hoạch là \(0,7\) kg/m2. Hỏi mỗi vụ bác Lan thu hoạch được bao nhiêu kilôgam thóc?
Thửa ruộng của bác Lan có dạng như hình vẽ.
a) Chia thửa ruộng thành hai phần dạng hình bình hành và hình thang cân. Tính diện tích thửa ruộng.
b) Biết rằng năng suất trung bình của mỗi vụ thu hoạch là \(0,7\) kg/m2. Hỏi mỗi vụ bác Lan thu hoạch được bao nhiêu kilôgam thóc?

Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Diện tích phần ruộng hình bình hành là:
\(14,6.24,6 = 359,16\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích phần ruộng hình thang cân là:
\(\frac{{\left( {24,6 + 15} \right).11}}{2} = 217,8\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích thửa ruộng là:
\(359,16 + 217,8 = 576,96\left( {{m^2}} \right)\).
b) Mỗi vụ bác Lan thu hoạch được số kilôgam thóc là:
\(576,96.0,7 = 403,872\left( {kg} \right)\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi cạnh hình vuông lớn nhất là \(x\) \[\left( {{\rm{cm}}} \right)\]\(\left( {0 < x < 90} \right)\).
Để cắt tờ bìa hình chữ nhật thành những hình vuông bằng nhau thì \(120 \vdots x\) và \(90 \vdots x\).
Do đó \(x = \)ƯCLN\(\left( {120,90} \right)\)
Ta có: \(120 = {2^3}.3.5\) và \[90 = {2.3^2}.5\].
Suy ra \(x = \)ƯCLN\(\left( {120,90} \right) = 2.3.5 = 30\)
Vậy cạnh hình vuông lớn nhất là \(30\,\,{\rm{cm}}\).
Diện tích của tờ bìa hình chữ nhật ban đầu là: \(120.90 = 10\,\,800\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Diện tích tờ bìa mỗi hình vuông cắt được là: \[30.30 = 900\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\].
Số tờ bìa hình vuông cắt được là: \(10\,\,800:900 = 12\) (tờ).
Lời giải
a) \(160 - \left( {{{4.5}^2} - {{3.2}^3}} \right)\)
\( = 160 - \left( {4.25 - 3.8} \right)\)
\( = 160 - \left( {100 - 24} \right)\)
\( = 160 - 100 + 24\)
\( = 60 + 24\)
\( = 84\).
c) \(\left( { - 15} \right).40:6\)
\( = \left( { - 600} \right):6\)
\( = - 100\).b) \(43 + \left( { - 100} \right) + \left( { - 43} \right) + 150\)
\[ = \left[ {43 + \left( { - 43} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 100} \right) + 150} \right]\]
\( = 0 + 50\)
\( = 50\).
d) \(125.\left( { - 7} \right) + 14.\left( { - 125} \right) + 125\)
\( = 125.\left( { - 7} \right) - 125.14 + 125.1\)
\( = 125.\left( { - 7 - 14 + 1} \right)\)
\( = 125.\left( { - 20} \right)\)
\( = - 2500\).Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Hình tam giác đều, hình vuông;
B. Hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều;
C. Hình vuông, hình thoi, hình lục giác đều, hình chữ nhật;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.