Câu hỏi:

30/11/2025 36 Lưu

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa 1 allele trội là 24%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? .

I. P có thể là? \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{AB}}{{ab}}\).

II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng trội là 100%.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 26%.

IV. Hoán vị gen đã xảy ra trong trình giảm phân của một trong hai cây P.

A. 3.                                       

B. 1.                                    

C. 4.                                    

D. 2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Cây dị hợp hai cặp gen (P): (Aa, Bb) × (Aa, Bb) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa 1 allele trội là 16% => Hoán vị 1 bên.

=> KG P có thể là? \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

=> GP: (AB = ab = x; Ab = aB = 0,5 – x) (Ab = aB = 0,5)

=> KG chứa 1 allele trội = \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) + \(\frac{{aB}}{{ab}}\) = 0,5.x + x.0,5 = 0,24 => x = 0,24.

Loại trường hợp P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

I sai.

II. Đúng. KG đồng hợp ở F1 gồm  \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) + \(\frac{{aB}}{{aB}}\) = 0,26.0,5.2= 0,26.

III đúng.

IV Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là B

Đời con thu được 4 loại kiểu hình \( \to \) các cây đem lại dị hợp về các cặp gen.

(Aa, Bb) x (Aa, bb); đời con có A-B- = 40% \( \ne \) 3/8 (nếu các gen PLĐL) \( \to \) các gen liên kết với nhau.

A-B- = AB x 1 + aB x 0,5Ab = 0,4 

Mà AB + Ab = 0,5 

Ta giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}AB \times 1 + aB \times 0,5Ab = 0,4\\AB + Ab = 0,5\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = 0,3\\Ab = 0,2\end{array} \right. \to P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \)

(Vì Ab = 0,2 là giao tử hoán vị = f/2) 

P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \to \left( {0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB} \right)\left( {0,5Ab:0,5ab} \right)\)

I sai. Tỉ lệ thân cao, quả dài: A-bb = 0,2Ab x 1 + 0,5Ab x 0,3ab = 0,35

II đúng.

III sai. Cây thân cao, quà dài chiếm 0,35; cây thân cao quả dài chiếm: AAbb = 0,2 Ab x 0,5 Ab = 0,1

Trong tổng số cây thân cao, qua dài cây có kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/7.

IV đúng. Thân cao quả tròn có 3 kiểu gene: \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)

Lời giải

Đáp án đúng là D

-Có 3 phát biểu đúng

-I đúng. tỉ lệ \[\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\]= 16% = 0,16= 0,4 ab x 0,4 ab tần số hoán vị = 1- 2x 0,4= 0,2 = 20%

- II đúng, thân thấp, đỏ (aaB-) = 0,25 - \[\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\]=0,25-0,16= 0,09

-III sai, Lấy 1 cây cao, trắng (A-bb), xác xuất thuần chủng= \[\frac{{0,5 - \sqrt {0,16} }}{{0,5 + \sqrt {0,16} }} = \frac{1}{9}\]

- IV đúng, Lấy 1 cây cao, đỏ, xác xuất thuần chủng = \[\frac{{0.16}}{{0.5 + 0.16}} = \frac{8}{{33}}\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP