Câu hỏi:

01/12/2025 5 Lưu

Cho hình chóp \[S.ABCD\,\], đáy \[ABCD\] là hình vuông có cạnh bằng 6. Trên các cạnh \[SA,SB\] lần lượt lấy \[M,N\] sao cho \[\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{2}{3}\], \[\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{2}{3}.\]

a. Chứng minh rằng\[MN\,{\rm{//}}\,\left( {ABCD} \right)\].

b. Một mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\] đi qua \[M,N\] song song với \[AB\]\[BC\]. Tính diện tích thiết diện của \[\left( \alpha \right)\] và hình chóp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD à hình vuông có cạnh bằng 6 (ảnh 1)

a. Ta có \[\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{2}{3}\], \[\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{2}{3}.\]\[ \Rightarrow \]\[MN\]//\[AB\]\[ \Rightarrow MN//\left( {ABCD} \right).\]

b. Ta có \[\left( \alpha \right)\parallel AB\]\[BC\] suy ra \[\left( \alpha \right)\parallel \left( {ABCD} \right).\]

Giả sử \[\left( \alpha \right)\] cắt các mặt bên \[\left( {SAB} \right),\,\,\left( {SBC} \right),\,\,\left( {SCD} \right),\,\,\left( {SDA} \right)\] lần lượt tại các điểm M, \[N,\,\,P,\,\,Q\] với \[N \in SB,\,\,P \in SC,\,\,Q \in SD\,\]suy ra \[\left( \alpha \right) \equiv \left( {MNPQ} \right)\,.\]

Khi đó \[MN\]//\[AB\]\[ \Rightarrow \,\,\,\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{2}{3}\,.\]

Tương tự, ta có được \[\frac{{NP}}{{BC}} = \frac{{PQ}}{{CD}} = \frac{{QM}}{{DA}} = \frac{2}{3}\]\[MNPQ\] là hình vuông.

Suy ra \[{S_{MNPQ}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}{S_{ABCD}} = \frac{4}{9}{S_{ABCD}} = \frac{4}{9}.6.6 = 16.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \[f\left( 3 \right) = 2m - 1\]; .

Để hàm số liên tục tại  thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = f\left( 3 \right)\).

Suy ra \(2m - 1 = - 4 \Leftrightarrow m = - \frac{3}{2}\). Vậy \(m = - \frac{3}{2}\).

Câu 2

A. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).           
B. \(\mathbb{R}\).
C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\left. {\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right|k \in \mathbb{Z}} \right\}\).       
D. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\left. { \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi } \right|k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Lời giải

Chọn D

Điều kiện \(1 - 2\cos x \ne 0 \Leftrightarrow \cos x \ne \frac{1}{2} \Leftrightarrow x \ne \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

Vậy tập xác định của hàm số là D = \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\left. { \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi } \right|k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Câu 3

A. \(\cos \alpha < 0\).       
B. \(\cot \alpha < 0\).  
C. \(\sin \alpha > 0\).  
D. \(\sin \alpha < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[PQ{\rm{// }}(SAB)\;\]   
B. \[PQ{\rm{// }}(SBC)\;\]      

C.PQ // (ABCD) 

D. \[PQ{\rm{// }}(SCD)\;\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Ba điểm phân biệt.         
B. Hai đường thẳng cắt nhau.
C. Một điểm và một đường thẳng.      
D. Bốn điểm phân biệt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_{_0}}} \frac{{{\rm{f}}\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \frac{L}{M}\]( với \[M \ne 0\]).       
B. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_{_0}}} {\rm{ }}\left[ {{\rm{f}}\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = L + M\].
C. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_{_0}}} {\rm{ }}\left[ {{\rm{f}}\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = L.M\].                            
D. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_{_0}}} {\rm{ }}\left[ {{\rm{f}}\left( x \right) - g\left( x \right)} \right] = M - L\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP