Biểu đồ sau đây nói về độ lớn của một số âm thanh trong cuộc sống:

Đơn vị được dùng để đo cường độ âm thanh là decibel (dB). Các âm thanh từ 85 dB trở lên (gọi là tiếng ồn) mà tai chúng ta phải tiếp xúc kéo dài hoặc lặp lại nhiều lần có thể làm giảm khả năng nghe hoặc gây điếc.
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nêu ra những âm thanh chúng ta nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc.
Biểu đồ sau đây nói về độ lớn của một số âm thanh trong cuộc sống:

Đơn vị được dùng để đo cường độ âm thanh là decibel (dB). Các âm thanh từ 85 dB trở lên (gọi là tiếng ồn) mà tai chúng ta phải tiếp xúc kéo dài hoặc lặp lại nhiều lần có thể làm giảm khả năng nghe hoặc gây điếc.
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nêu ra những âm thanh chúng ta nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
a) Đối tượng thống kê là một số âm thanh trong cuộc sống: Múa rối, trò chuyện, giao thông, máy sấy tóc, nhạc Rock, máy cưa, búa khoan.
Tiêu chí thống kê là cường độ âm thanh của mỗi âm thanh kể trên.
b) Những âm thanh từ 85 dB trở lên là: máy sấy tóc, nhạc rock, máy cưa, búa khoan. Vậy đó là những âm thanh chúng ta nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê điểm kiểm tra môn Toán của lớp như sau:
|
Điểm |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Số học sinh |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
b) Biểu đồ cột biểu diễn kết quả kiểm tra môn Toán của một lớp 6 như sau:

c) Tổng số học sinh của lớp 6 đó là: \(2 + 1 + 8 + 8 + 9 + 5 + 6 + 1 = 40\) (học sinh).
i) Các điểm trên 7 là điểm \(8;\,\,9;\,\,10.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn đạt trên 7” là: \(\frac{{5 + 6 + 1}}{{40}} = \frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}.\)
ii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)
ii) Các điểm là số chia hết cho 3 là điểm \(3;\,\,6;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn chia hết cho 3” là: \(\frac{{2 + 8 + 6}}{{40}} = \frac{{16}}{{40}} = \frac{2}{5}.\)
iii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm như sau:
|
Phương tiện |
Xe bus |
Xe đạp |
Xe máy |
Ô tô |
|
Số nhân viên |
35 |
5 |
20 |
7 |
b) Đối tượng thống kê là phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty: xe bus, xe đạp, xe máy, ô tô.
Tiêu chí thống kê là số nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm: \[35;{\rm{ }}5;{\rm{ }}20;{\rm{ }}7.\]
c) Số nhân viên của công ty là: \(35 + 5 + 20 + 7 = 67\) (nhân viên).
Ta thấy \(5 < 7 < 20 < 35\) nên xa bus là phương tiện được nhiều nhân viên sử dụng nhất.
d) Biểu đồ cột biểu thị số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.