Một hộp có 10 chiếc thẻ mỗi loại được ghi một trong các số \(1;\,\,2;\,\,3;...;\,\,10.\) Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp.
a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra có phải là phần tử của tập hợp \(\left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10} \right\}\) hay không?
c) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên.
Một hộp có 10 chiếc thẻ mỗi loại được ghi một trong các số \(1;\,\,2;\,\,3;...;\,\,10.\) Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp.
a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra có phải là phần tử của tập hợp \(\left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10} \right\}\) hay không?
c) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
a) Những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: \(1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10.\)
b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là phần tử của tập hợp \(\left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10} \right\}.\)
c) Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là:
⦁ Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp.
⦁ Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra là:
\(\left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10} \right\}.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê điểm kiểm tra môn Toán của lớp như sau:
|
Điểm |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Số học sinh |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
b) Biểu đồ cột biểu diễn kết quả kiểm tra môn Toán của một lớp 6 như sau:

c) Tổng số học sinh của lớp 6 đó là: \(2 + 1 + 8 + 8 + 9 + 5 + 6 + 1 = 40\) (học sinh).
i) Các điểm trên 7 là điểm \(8;\,\,9;\,\,10.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn đạt trên 7” là: \(\frac{{5 + 6 + 1}}{{40}} = \frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}.\)
ii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)
ii) Các điểm là số chia hết cho 3 là điểm \(3;\,\,6;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn chia hết cho 3” là: \(\frac{{2 + 8 + 6}}{{40}} = \frac{{16}}{{40}} = \frac{2}{5}.\)
iii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm như sau:
|
Phương tiện |
Xe bus |
Xe đạp |
Xe máy |
Ô tô |
|
Số nhân viên |
35 |
5 |
20 |
7 |
b) Đối tượng thống kê là phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty: xe bus, xe đạp, xe máy, ô tô.
Tiêu chí thống kê là số nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm: \[35;{\rm{ }}5;{\rm{ }}20;{\rm{ }}7.\]
c) Số nhân viên của công ty là: \(35 + 5 + 20 + 7 = 67\) (nhân viên).
Ta thấy \(5 < 7 < 20 < 35\) nên xa bus là phương tiện được nhiều nhân viên sử dụng nhất.
d) Biểu đồ cột biểu thị số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.