Câu hỏi:

03/12/2025 10 Lưu

Mai gieo con xúc xắc 80 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện

1

2

3

4

5

6

Số lần

12

15

14

18

10

11

Tính xác suất thực nghiệm:

a) xuất hiện số chấm là 5.

b) xuất hiện số chấm là số chẵn.

c) xuất hiện số chấm là số lớn hơn 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số chấm là 5 là: \(\frac{{10}}{{80}} = \frac{1}{8}.\)

b) Các số chấm là số chẵn là \(2;\,\,4;\,\,6.\)

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số chấm là số chẵn là: \(\frac{{15 + 18 + 11}}{{80}} = \frac{{44}}{{80}} = \frac{{11}}{{20}}.\)

c) Các số chấm là số chẵn là \(4;\,\,5;\,\,6.\)

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số chấm là số lớn hơn 3 là: \(\frac{{18 + 10 + 11}}{{80}} = \frac{{39}}{{80}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a) Bảng thống kê số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm như sau:

Phương tiện

Xe bus

Xe đạp

Xe máy

Ô tô

Số nhân viên

35

5

20

7

b) Đối tượng thống kê là phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty: xe bus, xe đạp, xe máy, ô tô.

Tiêu chí thống kê là số nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm: \[35;{\rm{ }}5;{\rm{ }}20;{\rm{ }}7.\]

c) Số nhân viên của công ty là: \(35 + 5 + 20 + 7 = 67\) (nhân viên).

Ta thấy \(5 < 7 < 20 < 35\) nên xa bus là phương tiện được nhiều nhân viên sử dụng nhất.

d) Biểu đồ cột biểu thị số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm:

Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe bus, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác. (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a) Bảng thống kê điểm kiểm tra môn Toán của lớp như sau:

Điểm

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

2

1

8

8

9

5

6

1

b) Biểu đồ cột biểu diễn kết quả kiểm tra môn Toán của một lớp 6 như sau:

Kết quả kiểm tra môn Toán của một lớp 6 được liệt kê như sau: a) Lập bảng thống kê điểm kiểm tra môn Toán của lớp.  b) Vẽ biểu đồ cột thể hiện bảng thống kê trên. (ảnh 1)

c) Tổng số học sinh của lớp 6 đó là: \(2 + 1 + 8 + 8 + 9 + 5 + 6 + 1 = 40\) (học sinh).

i) Các điểm trên 7 là điểm \(8;\,\,9;\,\,10.\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn đạt trên 7” là: \(\frac{{5 + 6 + 1}}{{40}} = \frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}.\)

ii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)

ii) Các điểm là số chia hết cho 3 là điểm \(3;\,\,6;\,\,9.\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn chia hết cho 3” là: \(\frac{{2 + 8 + 6}}{{40}} = \frac{{16}}{{40}} = \frac{2}{5}.\)

iii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP