Mai gieo con xúc xắc 80 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:
Số chấm xuất hiện
1
2
3
4
5
6
Số lần
12
15
14
18
10
11
Tính xác suất thực nghiệm:
a) xuất hiện số chấm là 5.
b) xuất hiện số chấm là số chẵn.
c) xuất hiện số chấm là số lớn hơn 3.
Mai gieo con xúc xắc 80 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:
|
Số chấm xuất hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Số lần |
12 |
15 |
14 |
18 |
10 |
11 |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) xuất hiện số chấm là 5.
b) xuất hiện số chấm là số chẵn.
c) xuất hiện số chấm là số lớn hơn 3.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số chấm là 5 là: \(\frac{{10}}{{80}} = \frac{1}{8}.\)
b) Các số chấm là số chẵn là \(2;\,\,4;\,\,6.\)
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số chấm là số chẵn là: \(\frac{{15 + 18 + 11}}{{80}} = \frac{{44}}{{80}} = \frac{{11}}{{20}}.\)
c) Các số chấm là số chẵn là \(4;\,\,5;\,\,6.\)
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số chấm là số lớn hơn 3 là: \(\frac{{18 + 10 + 11}}{{80}} = \frac{{39}}{{80}}.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm như sau:
|
Phương tiện |
Xe bus |
Xe đạp |
Xe máy |
Ô tô |
|
Số nhân viên |
35 |
5 |
20 |
7 |
b) Đối tượng thống kê là phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty: xe bus, xe đạp, xe máy, ô tô.
Tiêu chí thống kê là số nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm: \[35;{\rm{ }}5;{\rm{ }}20;{\rm{ }}7.\]
c) Số nhân viên của công ty là: \(35 + 5 + 20 + 7 = 67\) (nhân viên).
Ta thấy \(5 < 7 < 20 < 35\) nên xa bus là phương tiện được nhiều nhân viên sử dụng nhất.
d) Biểu đồ cột biểu thị số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm:

Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê điểm kiểm tra môn Toán của lớp như sau:
|
Điểm |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Số học sinh |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
b) Biểu đồ cột biểu diễn kết quả kiểm tra môn Toán của một lớp 6 như sau:

c) Tổng số học sinh của lớp 6 đó là: \(2 + 1 + 8 + 8 + 9 + 5 + 6 + 1 = 40\) (học sinh).
i) Các điểm trên 7 là điểm \(8;\,\,9;\,\,10.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn đạt trên 7” là: \(\frac{{5 + 6 + 1}}{{40}} = \frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}.\)
ii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)
ii) Các điểm là số chia hết cho 3 là điểm \(3;\,\,6;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn chia hết cho 3” là: \(\frac{{2 + 8 + 6}}{{40}} = \frac{{16}}{{40}} = \frac{2}{5}.\)
iii) Các điểm là số là điểm \(3;\,\,5;\,\,7;\,\,9.\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Điểm của bạn được chọn là số lẻ” là: \(\frac{{2 + 8 + 9 + 6}}{{40}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.