Một hộp có 40 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1;\,\,2;\,\,3;.....;\,\,39;\,\,40\) với hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng.
a) Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lẻ”, đó là: \(1;\,\,3;\,\,5;....;\,\,37;\,\,39.\)
Do đó, có \(20\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lẻ”.
Do đó, ý a) là đúng.
b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút là bình phương của một số” là:
\(1;\,\,4;\,\,9;\,\,16;\,\,25;\,\,36\).
Do đó, có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố này.
Do đó, ý b) là sai.
c) Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút là bình phương của một số” là: \(\frac{6}{{40}} = \frac{3}{{20}}.\)
Do đó, ý c) là sai.
d) Kết quả thuận lợi của biến cố: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là lập phương của một số” là: \(1;\,\,8;\,\,27.\)
Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố này.
Vậy xác suất của biến cố này là \(\frac{3}{{40}} = 0,075.\)
Do đó, ý d) là đúng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng.
a) Số máy giặt cửa hàng 1 bán được trong tháng 5 và tháng 6 năm 2025 lần lượt là 30 chiếc và 47 chiếc.
Do đó, ý a) là đúng.
b) Tổng số máy giặt cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là: \(30 + 42 + 53 = 125\) (chiếc).
Vậy trong tháng 5, tổng số chiếc máy giặt cả ba cửa hàng bán được ít hơn 130 chiếc.
Do đó, ý b) là sai.
c) Vì \(30 < 47,\;42 < 71,\;53 < 88\) nên cả ba cửa hàng đều bán được số máy giặt tháng 5 ít hơn tháng 6.
Do đó, ý c) là sai.
d) So với tháng 5 thì trong tháng 6, các cửa hàng đã tăng số phần trăm là:
Cửa hàng 1 tăng: \(\frac{{\left( {47 - 30} \right)}}{{30}} \cdot 100\% \approx 56,7\% \).
Cửa hàng 2 tăng: \(\frac{{\left( {71 - 42} \right)}}{{42}} \cdot 100\% \approx 69\% .\)
Cửa hàng 3 tăng: \(\frac{{\left( {88 - 53} \right)}}{{53}} \cdot 100\% \approx 66\% .\)
Tỉ lệ tăng trưởng về số máy tính bán được ở tháng 6 so với tháng 5 ở cửa hàng thứ 2 là cao nhất.
Do đó, ý d) là sai.
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Đúng.
a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(EDC\) vuông tại \(D\), có:
\(E{C^2} = D{C^2} + D{E^2}\,\)(định lí Pythagore)
\(E{C^2} = {3^2} + {4^2}\,\)
\(EC = \sqrt {{3^2} + {4^2}\,} = 5\,\,\left( {\rm{m}} \right)\).
Do đó, ý a) đúng.
b) Có \(EB \bot DC,\,\,EB \bot AB\) nên \(CD\parallel AB\).
Do đó, xét tam giác \(EAB\) có: \(\frac{{ED}}{{EB}} = \frac{{EC}}{{EA}}\) (hệ quả của định lí Thalès).
Do đó, ý b) là sai.
c) Có \(\frac{{ED}}{{EB}} = \frac{{EC}}{{EA}}\) hay \(\frac{4}{{72}} = \frac{5}{{EA}}\) nên \(AE = \frac{{72 \cdot 5}}{4} = 90\,\,\left( {\rm{m}} \right)\).
Do đó, ý c) là đúng.
d) Xét tam giác \(AEB\) vuông tại \(D\) có: \(A{E^2} = A{B^2} + B{E^2}\) (định lí Pythagore)
Do đó, \(AB = \sqrt {{{90}^2} - {{72}^2}} = 54\,\,\left( {\rm{m}} \right)\).
Vậy chiều cao \(AB\) của tòa nhà là 54 m.
Do đó, ý d) là đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


