Câu hỏi:

05/12/2025 59 Lưu

Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của các bạn học sinh lớp 11A thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;20} \right)\)

\(\left[ {20;40} \right)\)

\(\left[ {40;60} \right)\)

\(\left[ {60;80} \right)\)

\(\left[ {80;100} \right)\)

Số học sinh

9

15

8

7

6

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 44.

Đúng
Sai

b) Thời gian tập thể dục trung bình trong ngày của lớp 11A (làm tròn đến phút) là 43.

Đúng
Sai

c) 75% học sinh lớp 11A tập thể dục trong ngày ít hơn hoặc bằng 65 phút.

Đúng
Sai
d) Nếu chọn một bạn ngẫu nhiên trong lớp 11A thì thời gian tập thể dục trong ngày của bạn đó khả năng cao nhất là 30 phút.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Cỡ mẫu \(n = 9 + 15 + 8 + 7 + 6 = 45\).

b)

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;20} \right)\)

\(\left[ {20;40} \right)\)

\(\left[ {40;60} \right)\)

\(\left[ {60;80} \right)\)

\(\left[ {80;100} \right)\)

Giá trị đại diện

10

30

50

70

90

Số học sinh

9

15

8

7

6

Ta có \(\overline x  = \frac{{10 \cdot 9 + 30 \cdot 15 + 50 \cdot 8 + 70 \cdot 7 + 90 \cdot 6}}{{45}} \approx 44\).

c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{45}}\) là thời gian tập thể dục của 45 học sinh được sắp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ ba \({Q_3} = \frac{{{x_{34}} + {x_{35}}}}{2} \in \left[ {60;80} \right)\).

Ta có \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3 \cdot 45}}{4} - 32}}{7} \cdot 20 = 65\) phút.

d) Mốt là giá trị có khả năng xuất hiện cao nhất khi lấy mẫu.

Ta có \({M_0} = 20 + \frac{{15 - 9}}{{\left( {15 - 9} \right) + \left( {15 - 8} \right)}} \cdot 20 \approx 29\) phút.

Đáp án: a) Sai;   b) Sai;   c) Đúng;   d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bảng có giá trị đại diện

Số bưu phẩm

\(\left[ {19,5;24,5} \right)\)

\(\left[ {24,5;29,5} \right)\)

\(\left[ {29,5;34,5} \right)\)

\(\left[ {34,5;39,5} \right)\)

\(\left[ {39,5;44,5} \right)\)

Giá trị đại diện

22

27

32

37

42

Số ngày

4

6

10

6

4

Ta có \(\overline x  = \frac{{22 \cdot 4 + 27 \cdot 6 + 32 \cdot 10 + 37 \cdot 6 + 42 \cdot 4}}{{30}} = 32\). Chọn D.

Câu 2

a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là 8,1.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt là \(\left[ {5,5;8,5} \right)\).

Đúng
Sai

c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \( \approx 7,21\).

Đúng
Sai
d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Bảng có giá trị đại diện

Số cuộc gọi

\(\left[ {2,5;5,5} \right)\)

\(\left[ {5,5;8,5} \right)\)

\(\left[ {8,5;11,5} \right)\)

\(\left[ {11,5;14,5} \right)\)

\(\left[ {14,5;17,5} \right)\)

Giá trị đại diện

4

7

10

13

16

Số ngày

5

13

7

3

2

Số cuộc gọi mỗi ngày \(\overline x  = \frac{{4 \cdot 5 + 7 \cdot 13 + 10 \cdot 7 + 13 \cdot 3 + 16 \cdot 2}}{{5 + 13 + 7 + 3 + 2}} = 8,4\).

b) Nhóm \(\left[ {5,5;8,5} \right)\) có tần số lớn nhất nên nhóm này chứa mốt.

c) Ta có \({M_0} = 5,5 + \frac{{13 - 5}}{{\left( {13 - 5} \right) + \left( {13 - 7} \right)}} \cdot 3 \approx 7,21\).

d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Đúng.