Câu hỏi:

05/12/2025 46 Lưu

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

 Lớp 11A có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ, lớp 11B có 25 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi lớp 1 học sinh.

a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là \(\frac{{23}}{{49}}\).
Đúng
Sai
b) Xác suất để chọn được học sinh nữ từ lớp \(B\)\(\frac{3}{7}\).
Đúng
Sai
c) Xác suất để chọn được học sinh nam từ lớp \(A\)\(\frac{4}{7}\).
Đúng
Sai
d) Xác suất để chọn được ít nhất một học sinh nữ là \(\frac{{29}}{{49}}\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(A\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11A”;

\(B\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11B”.

Theo đề ta có \(A,B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( A \right) = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7};P\left( B \right) = \frac{{25}}{{35}} = \frac{5}{7}\).

Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{3}{7};P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).

a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là

\(P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{2}{7} + \frac{3}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{23}}{{49}}\).

b) Xác suất để chọn được học sinh nữ từ lớp \(B\)\(P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).

c) Xác suất để chọn được học sinh nam từ lớp \(A\)\(P\left( A \right) = \frac{4}{7}\).

d) Xác suất để không chọn được học sinh nữ là \(P\left( {AB} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{20}}{{49}}\).

Suy ra xác suất chọn được ít nhất một học sinh nữ là \(P = 1 - \frac{{20}}{{49}} = \frac{{29}}{{49}}\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,12.                        
B. 0,48.                       
C. 0,32.                                 
D. 1,4.

Lời giải

Gọi \(A\) là biến cố “Người thứ nhất bắn trúng đích”; \(B\) là biến cố “Người thứ hai bắn trung đích”.

\(AB\) là biến cố “Cả hai đều bắn trúng đích”.

Theo đề \(P\left( A \right) = 0,6;P\left( B \right) = 0,8\).

\(A,B\) là hai biến cố độc lập nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,6 \cdot 0,8 = 0,48\). Chọn B.

Câu 2

A. \(\frac{1}{{15}}\).   
B. \(\frac{8}{{15}}\).   
C. \(\frac{3}{5}\).                 
D. \(\frac{2}{{15}}\).

Lời giải

\(A,B\) là hai biến cố xung khắc nên \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{2}{{15}}\). Chọn D.

Câu 4

A. \(A\)\(B\) là hai biến cố xung khắc.      
B. \(A\)\(B\) là hai biến cố không độc lập.                          
C. \(A\)\(B\) là hai biến cố đối.                 
D. \(A\)\(B\) là hai biến cố độc lập.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 2 và không chia hết cho 3.    
B. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3 hoặc 2.    
C. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3 và không chia hết cho 2.    
D. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho cả 3 và 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{1}{8}\).            

B. \(\frac{1}{2}\).        
C. \(\frac{1}{{16}}\).           
D. \(\frac{1}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP