Câu hỏi:

05/12/2025 30 Lưu

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong kì thi vấn đáp, bạn Minh phải bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời 3 chủ đề trong số 10 chủ đề đã được chuẩn bị trước. Bạn Minh chỉ chuẩn bị được 7 trong 10 chủ đề trên. Xác suất để Minh bốc được ít nhất hai chủ đề trong những chủ đề đã chuẩn bị bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Số phần tử của không gian mẫu là \(C_{10}^3 = 120\).

Gọi \(A\) là biến cố Minh bốc được ít nhất 2 trong 7 chủ đề đã chuẩn bị.

TH1. Bốc 2 chủ đề đã chuẩn bị và 1 chủ đề không chuẩn bị có \(C_7^2 \cdot 3 = 63\) cách.

TH2. Bốc 3 chủ đề đã chuẩn bị có \(C_7^3 = 35\) cách.

Khi đó \(n\left( A \right) = 63 + 35 = 98\).

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{98}}{{120}} \approx 0,82\).

Trả lời: 0,82.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,12.                        
B. 0,48.                       
C. 0,32.                                 
D. 1,4.

Lời giải

Gọi \(A\) là biến cố “Người thứ nhất bắn trúng đích”; \(B\) là biến cố “Người thứ hai bắn trung đích”.

\(AB\) là biến cố “Cả hai đều bắn trúng đích”.

Theo đề \(P\left( A \right) = 0,6;P\left( B \right) = 0,8\).

\(A,B\) là hai biến cố độc lập nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,6 \cdot 0,8 = 0,48\). Chọn B.

Câu 2

a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là \(\frac{{23}}{{49}}\).
Đúng
Sai
b) Xác suất để chọn được học sinh nữ từ lớp \(B\)\(\frac{3}{7}\).
Đúng
Sai
c) Xác suất để chọn được học sinh nam từ lớp \(A\)\(\frac{4}{7}\).
Đúng
Sai
d) Xác suất để chọn được ít nhất một học sinh nữ là \(\frac{{29}}{{49}}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Gọi \(A\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11A”;

\(B\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11B”.

Theo đề ta có \(A,B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( A \right) = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7};P\left( B \right) = \frac{{25}}{{35}} = \frac{5}{7}\).

Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{3}{7};P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).

a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là

\(P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{2}{7} + \frac{3}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{23}}{{49}}\).

b) Xác suất để chọn được học sinh nữ từ lớp \(B\)\(P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).

c) Xác suất để chọn được học sinh nam từ lớp \(A\)\(P\left( A \right) = \frac{4}{7}\).

d) Xác suất để không chọn được học sinh nữ là \(P\left( {AB} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{20}}{{49}}\).

Suy ra xác suất chọn được ít nhất một học sinh nữ là \(P = 1 - \frac{{20}}{{49}} = \frac{{29}}{{49}}\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

Câu 3

A. \(\frac{1}{{15}}\).   
B. \(\frac{8}{{15}}\).   
C. \(\frac{3}{5}\).                 
D. \(\frac{2}{{15}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(A\)\(B\) là hai biến cố xung khắc.      
B. \(A\)\(B\) là hai biến cố không độc lập.                          
C. \(A\)\(B\) là hai biến cố đối.                 
D. \(A\)\(B\) là hai biến cố độc lập.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 2 và không chia hết cho 3.    
B. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3 hoặc 2.    
C. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 3 và không chia hết cho 2.    
D. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho cả 3 và 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{1}{8}\).            

B. \(\frac{1}{2}\).        
C. \(\frac{1}{{16}}\).           
D. \(\frac{1}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP