Một cửa hàng bán trong ba ngày hết \[240\] mét vải. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được \[37,5\% \] tổng lượng vải. Ngày thứ hai bán được lượng vải bằng \[\frac{4}{3}\] lượng vải bán ở ngày thứ nhất.
Một cửa hàng bán trong ba ngày hết \[240\] mét vải. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được \[37,5\% \] tổng lượng vải. Ngày thứ hai bán được lượng vải bằng \[\frac{4}{3}\] lượng vải bán ở ngày thứ nhất.
a) Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 100 mét vải.
b) Ngày thứ hai cửa hàng bán được 120 mét vải.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai.
Số mét vải cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất là: \[240 \cdot 37,5\% = 90\] (m).
b) Đúng.
Số mét vải cửa hàng bán được trong ngày thứ hai là: \[\frac{4}{3} \cdot 90 = 120\] (m).
c) Sai.
Số mét vải cửa hàng bán được trong ngày thứ ba là: \(240 - 90 - 120 = 30\) (m).
d) Đúng.
Tỉ số phần trăm giữa số mét vải cửa hàng bán được trong ngày thứ ba và ngày thứ hai là: \(\frac{{30}}{{120}} \cdot 100\% = 25\% .\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Bác Nam được mua sản phẩm tại cửa hàng điện máy với giá bằng \(25\% \) so với giá niêm yết.
b) Bác Nam phải trả số tiền là 6 triệu đồng khi mua chiếc ti vi.
c) Số tiền bác Nam phải trả khi mua ấm đun nước là 156 000 đồng.
Lời giải
a) Sai.
Bác Nam có “Thẻ thành viên” nên khi mua một món hàng sẽ được giảm \[20\% + 5\% = 25\% \] so với giá niêm yết, tức bác Nam sẽ phải trả số tiền bằng \(100\% - 25\% = 75\% \) giá niêm yết của món hàng.
b) Đúng.
Bác Nam phải trả số tiền khi mua chiếc ti vi là: \(8\,000\,000 \cdot 75\% = 6\,000\,000\) (đồng).
c) Đúng.
Số tiền bác Nam phải trả khi mua chiếc ấm đun nước là: \(6\,\,156\,\,000 - 6\,\,000\,\,000 = 156\,\,000\) (đồng).
d) Sai.
Giá niêm yết của chiếc ấm đun nước là: \[156\,\,000:75\% = 208\,\,000\] (đồng).
Câu 2
a) Số học sinh trung bình và yếu chiếm \(\frac{5}{{12}}\) số học sinh toàn trường.
b) Số học sinh giỏi của trường đó là \(400\) học sinh.
c) Số học sinh trung bình và yếu của trường đó là \(500\) học sinh.
Lời giải
a) Đúng.
Số học sinh trung bình và yếu chiếm \(1 - \frac{1}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}\) (học sinh toàn trường)
b) Đúng.
Số học sinh giỏi của trường đó là \(1{\rm{ }}200.\frac{1}{3} = 400\) (học sinh)
c) Đúng.
Số học sinh khá của trường đó là: \(1{\rm{ }}200.\frac{1}{4} = 300\) (học sinh)
Số học sinh trung bình và yếu của trường đó là: \(1{\rm{ }}200 - 400 - 300 = 500\) (học sinh)
d) Sai.
Số học sinh yếu của trường đó là: \(500.\frac{1}{4} = 125\) (học sinh)
Do đó, số học sinh trung bình của trường đó là: \(500 - 125 = 375\) (học sinh)
Vậy trường đó có \(375\) học sinh trung bình và \(125\) học sinh yếu.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(\frac{5}{{ - 20}};\,\frac{{ - 5}}{{17}};\,\frac{1}{{ - 3}};\,\frac{{ - 7}}{{20}}\).
B. \(\frac{{ - 7}}{{20}};\,\frac{5}{{ - 20}};\,\frac{{ - 5}}{{17}};\,\frac{1}{{ - 3}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Năm, bày phần chín.
B. Năm nhân bày phần chín.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.