Câu hỏi:

08/12/2025 13 Lưu

(1,5 điểm) Giá trị sổ sách là giá trị của tài sản mà một công ty sử dụng để tạo ra bảng cân đối kế toán của mình. Một số công ty khấu hao tài sản của họ bằng cách sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để giá trị của tài sản giảm đi một lượng cố định mỗi năm. Mức suy giảm phụ thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích mà công ty đặt vào tài sản. Giả sử rằng một công ty vận tải vừa mua một số ô tô mới với giá là 640 triệu đồng một chiếc. Công ty lựa chọn khấu hao từng chiếc xe theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong vòng 8 năm. Điều này có nghĩa là sau mỗi năm, mỗi chiếc xe sẽ giảm giá \[640:8 = 80\] (triệu đồng).

a) Tìm hàm số bậc nhất biểu thị giá trị sổ sách \[V\] (tính theo triệu đồng) của mỗi chiếc ô tô theo tuổi \[x\] (năm) của nó.

b) Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất tìm được ở câu a.

c) Khi nào giá trị sổ sách của mỗi chiếc xe là 160 triệu đồng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Vì công ty lựa chọn khấu hao từng chiếc xe theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong vòng 8 năm. Điều này có nghĩa là sau mỗi năm, mỗi chiếc xe sẽ giảm giá \[640:8 = 80\] (triệu đồng) nên ta có sau \[x\] năm thì mỗi chiếc xe giảm \[80x\] (triệu đồng).

Hàm số bậc nhất biểu thị giá trị sổ sách \[V\] (tính theo triệu đồng) của mỗi chiếc ô tô theo tuổi \[x\] (năm) của nó là: V=64080x=80x+640 (triệu đồng).

b) Hàm số V=80x+640 đi qua các điểm \[\left( {0;{\rm{ }}640} \right)\] và \[\left( {8;{\rm{ }}0} \right).\]

Đồ thị hàm số như hình dưới đây.

Giá trị sổ sách là giá trị của tài sản mà một công ty sử dụng để tạo ra bảng cân đối kế toán của mình. Một số công ty khấu hao tài sản của họ bằng cách sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để giá trị của tài sản giảm đi một lượng cố định mỗi năm. (ảnh 1)

Chú ý: Vì số lớn nên ta chia khoảng cách giữa 2 trục Ox và Oy là khác nhau

c) Để giá trị sổ sách của mỗi chiếc xe là 160 triệu đồng thì: \(V = 160\)

Hay:

80x+640=160

80x=480

 \(x = 6\)

Vậy sau 6 năm thì giá trị sổ sách của mỗi chiếc xe là 160 triệu đồng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Ta có \({x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right).\)

\({x^2} + x + 1 = {x^2} + 2 \cdot x \cdot \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4} > 0\) với mọi \(x.\)

Điều kiện xác định của biểu thức \(A\) là \({x^2} - 4 \ne 0,\) \(x - 1 \ne 0\) hay \(x - 2 \ne 0,\) \(x + 2 \ne 0\) và \(x - 1 \ne 0\), tức là \(x \ne 2,x \ne  - 2\) và \(x \ne 1.\)

Vậy điều kiện xác định của biểu thức \(A\) là \(x \ne 2,x \ne  - 2\) và \(x \ne 1.\)

b) Với \(x \ne 2,x \ne  - 2\) và \(x \ne 1,\) ta có:

\[A = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 4}} \cdot \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}} \right)\]

\( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{{x^2} - 4}} \cdot \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{{x^2} - 4}} \cdot \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

\( = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} - 4}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 4}}\)

\( = \frac{{{x^2} + x + 1 - \left( {{x^2} - 1} \right)}}{{{x^2} - 4}}\)

\( = \frac{{{x^2} + x + 1 - {x^2} + 1}}{{{x^2} - 4}}\)

\[ = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4}} = \frac{{x + 2}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{1}{{x - 2}}.\]

Vậy với \(x \ne 2,x \ne  - 2\) và \(x \ne 1,\) thì \(A = \frac{1}{{x - 2}}.\)

c) Ta có \(\left| {x + 3} \right| = 1\) suy ra \(x + 3 = 1\) hoặc \(x + 3 =  - 1\)

Do đó \(x =  - 2\) (không thỏa mãn điều kiện) hoặc \(x =  - 4\) (thỏa mãn điều kiện)

Thay \(x =  - 4\) vào biểu thức \(A = \frac{1}{{x - 2}},\) ta được: \(A = \frac{1}{{ - 4 - 2}} =  - \frac{1}{6}.\)

Vậy \(A =  - \frac{1}{6}\) khi \(\left| {x + 3} \right| = 1.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) \({\left( {x - 2} \right)^2} - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 6\)

\({x^2} - 4x + 4 - \left( {{x^2} - 9} \right) = 6\)

\({x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 9 = 6\)

\(\left( {{x^2} - {x^2}} \right) - 4x = 6 - 4 - 9\)

\( - 4x =  - 7\)

\(x = \frac{7}{4}\)

Vậy \(x = \frac{7}{4}.\)

b) \(2x\left( {x - 3} \right) - 5\left( {3 - x} \right) = 0\)

\(2x\left( {x - 3} \right) + 5\left( {x - 3} \right) = 0\)

\(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 5} \right) = 0\)

Suy ra \(x - 3 = 0\) hoặc \(2x + 5 = 0\)

\(x = 3\) hoặc \(2x =  - 5\)

\(x = 3\) hoặc \(x =  - \frac{5}{2}.\)

Vậy \(x \in \left\{ {3; - \frac{5}{2}} \right\}.\)

c) \(2{x^2} - x - 6 = 0\)

\(2{x^2} - 4x + 3x - 6 = 0\)

\(2x\left( {x - 2} \right) + 3\left( {x - 2} \right) = 0\)

\(\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\)

Suy ra \(x - 2 = 0\) hoặc \(2x + 3 = 0\)

\(x = 2\) hoặc \(2x =  - 3\)

\(x = 2\) hoặc \(x =  - \frac{3}{2}.\)

Vậy \(x \in \left\{ {2; - \frac{3}{2}} \right\}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(5.\)                         
B. \(4.\)                         
C. \(3.\)  
D. \( - 3.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
B. Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi có một góc vuông.
C. Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi có hai đường chéo vuông góc.
D. Tứ giác \[ABCD\] là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\frac{{ - 1 - {x^2}}}{{xy + {y^2}}}.\]                         
B. \[ - \frac{{1 - {x^2}}}{{xy + {y^2}}}.\]                         
C. \[ - \frac{{xy + {y^2}}}{{1 - {x^2}}}.\]                         
D. \[\frac{{xy + {y^2}}}{{ - 1 - {x^2}}}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP