Câu hỏi:

09/12/2025 34 Lưu

Gọi \(\left( H \right)\) là phần hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và trục hoành như hình vẽ. Diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo nằm phía dưới và trên trục \(Ox\) lần lượt là 20 và 4. Tính \(\int\limits_{ - 3}^2 {f\left( x \right)dx} \).    
Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

A. \( - 24\).                  

B. \(16\).                 
C. \(24\).    
D. \( - 16\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

\(\int\limits_{ - 3}^2 {f\left( x \right)dx} \)\( = \int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \)\( = - \int\limits_{ - 3}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \)\( = - 20 + 4 = - 16\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Công thức biểu diễn hàm số \(s\left( t \right) = - 5{t^2} + 30t\left( {\rm{m}} \right)\).
Đúng
Sai
b) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 6 giây.
Đúng
Sai
c) Sau 3 giây kể từ lúc đạp phanh, quãng đường xe ô tô di chuyển được là 45 m.
Đúng
Sai
d) Quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ lúc người lái xe phát hiện chướng ngại vật trên đường đến khi xe ô tô dừng hẳn là 120 m.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đ, b) S, c) Đ, d) S

a) Ta có \(s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} = \int {\left( { - 10t + 30} \right)dt} = - 5{t^2} + 30t + C\).

Do \(s\left( 0 \right) = 0\) nên \(C = 0\). Vậy \(s\left( t \right) = - 5{t^2} + 30t\).

b) Ô tô dừng hẳn khi \(v\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 10t + 30 = 0 \Leftrightarrow t = 3\).

c) Sau 3 giây kể từ lúc đạp phanh, quãng đường xe ô tô di chuyển được là:

\(s\left( 3 \right) = - {5.3^2} + 30.3 = 45\) (m).

d) Đổi 108 km/h = 30m/s.

Quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ lúc người lái xe phát hiện ra chướng ngại vật trên đường đến khi xe ô tô dừng hẳn là \(30 + 45 = 75\) (m).

Lời giải

Trả lời: 12

Quãng đường mà vật dịch chuyển được trong 4 giây đầu tiên bằng

\(\int\limits_0^4 {v\left( t \right)dt} \)\( = \int\limits_0^2 {2tdt}  + \int\limits_2^4 {4dt} \)\( = \left. {{t^2}} \right|_0^2 + \left. {4t} \right|_2^4\)\( = 4 + 16 - 8 = 12\) (m).