Câu hỏi:

10/12/2025 3 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành, cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SBD} \right)\) bằng \(\frac{{6a}}{7}\). Tính khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\)?

A. \(\frac{{12a}}{7}\).    

B. \(\frac{{3a}}{7}\).   
C. \(\frac{{4a}}{7}\).  
D. \(\frac{{6a}}{7}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ A đến (SBD) bằng 6a/7. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD)?  (ảnh 1)

Do \(ABCD\) là hình bình hành\( \Rightarrow AC \cap BD = O\) là trung điểm của \(AC\) và \(BD\)\( \Rightarrow d\left( {C,\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right) = \frac{{6a}}{7}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vận tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp một của quãng đường: \(v = S' =  - 3{t^2} + 6t + 9\)

Gia tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp hai của quãng đường: \(a = S'' =  - 6t + 6\)

Gia tốc triệt tiêu khi \(S'' = 0\) \( \Leftrightarrow t = 1\).

Khi đó vận tốc của chuyển động là \(S'\left( 1 \right) = 12\,{\rm{m/}}\,{\rm{s}}\).

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, góc ABC = 60^0, SO vuông góc (ABCD) và SO =3a/4, đặt x = d(O,(SAB)), \(y = d (D,(SAB)), z = d(CD,SA). Các mệnh đề sau đúng hay sai? (ảnh 1)

Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) nên đường cao \(CM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Gọi \(N\) là trung điểm của \(AM\) \( \Rightarrow ON \bot AB;ON = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Kẻ \(OH \bot SN\)\( \Rightarrow d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = OH\).

\[\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{N^2}}}\]; \[ON = \frac{1}{2}CM = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]; \[SO = \frac{{3a}}{4} \Rightarrow OH = \frac{{3a}}{8}\].

\(x = d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{3a}}{8}\), \(y = d\left( {D,\left( {SAB} \right)} \right) = 2.d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = 2x\), \(z = d\left( {CD,SA} \right)\)\( = d\left( {D,\left( {SAB} \right)} \right) = 2x\).

Vậy \(x + y + z = 5x = \frac{{15a}}{8}\).

Câu 4

A. \(P(X) = \frac{5}{{18}}\). 

B. \(P(X) = \frac{5}{8}\).
C. \(P(X) = \frac{7}{{18}}\). 
D. \(P(X) = \frac{7}{8}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{{2x}}{{{x^2} - 1}}\).

B. \(\frac{{ - 2x}}{{{x^2} - 1}}\).  
C. \(\frac{1}{{{x^2} - 1}}\). 
D. \(\frac{x}{{1 - {x^2}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Một trường học có tỉ lệ học sinh nam và nữ là \(5:3\). Trong đó, tỉ lệ số học sinh nam thuận tay trái là \(11\% \), tỉ lệ số học sinh nữ thuận tay trái là \(9\% \). Khi đó:

a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam ở trường không thuận tay trái là: \(\frac{{273}}{{800}}{\rm{. }}\)

Đúng
Sai

b) Xác suất để chọn được 1 học sinh nữ ở trường không thuận tay trái là: \(\frac{{89}}{{160}}{\rm{. }}\)

Đúng
Sai

c) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam, 1 học sinh nữ ở trường thuận tay trái lần lượt là:

\(\frac{{11}}{{160}}{\rm{ v\`a  }}\frac{{27}}{{800}}{\rm{. }}\)

Đúng
Sai
d) Xác suất để chọn ngẫu nhiên 5 học sinh ở trường trong đó có đúng 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ thuận tay trái là: \[\frac{{297}}{{128000}}\]
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP