Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a)
Tỉ lệ bản đồ
1 : 105 000
1 : 50 000
1 : 900 000
1 : 40 000
Độ dài trên bản đồ
1 cm
1 dm
1 mm
1 cm
Độ dài thật
b)
Tỉ lệ bản đồ
1 : 100 000
1 : 50 000
1 : 500
1 : 1 500
Độ dài thật
500 m
2 km
150 m
60 m
Độ dài trên bản đồ
Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a)
|
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 105 000 |
1 : 50 000 |
1 : 900 000 |
1 : 40 000 |
|
Độ dài trên bản đồ |
1 cm |
1 dm |
1 mm |
1 cm |
|
Độ dài thật |
|
|
|
|
b)
|
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 100 000 |
1 : 50 000 |
1 : 500 |
1 : 1 500 |
|
Độ dài thật |
500 m |
2 km |
150 m |
60 m |
|
Độ dài trên bản đồ |
|
|
|
|
Quảng cáo
Trả lời:
a)
|
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 105 000 |
1 : 50 000 |
1 : 900 000 |
1 : 40 000 |
|
Độ dài trên bản đồ |
1 cm |
1 dm |
1 mm |
1 cm |
|
Độ dài thật |
105 000 cm |
500 000 cm |
90 000 cm |
40 000 cm |
b)
|
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 100 000 |
1 : 50 000 |
1 : 500 |
1 : 1 500 |
|
Độ dài thật |
500 m |
2 km |
150 m |
60 m |
|
Độ dài trên bản đồ |
0,5 cm |
4 cm |
30 cm |
4 cm |
Giải thích
a) Công thức:
Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ Mẫu số của tỉ lệ
(Chú ý đổi đơn vị sao cho cùng nhau trước khi nhân.)
a.1. Tỉ lệ 1 : 105 000 và 1 cm trên bản đồ
Độ dài thật = 1 cm × 105 000 = 105 000 cm
a.2. Tỉ lệ 1 : 50 000 và 1 dm trên bản đồ
Đổi: 1 dm = 10 cm
Độ dài thật = 10 × 50 000 = 500 000 cm
a.3. Tỉ lệ 1 : 900 000 và 1 mm trên bản đồ
Đổi: 1 mm = 0,1 cm
Độ dài thật = 0,1 × 900 000 = 90 000 cm
a.3. Tỉ lệ 1 : 40 000 và 1 cm trên bản đồ
Độ dài thật = 1 × 40 000 = 40 000 cm
b) Công thức:
Độ dài trên bản đồ =
b.1. Tỉ lệ 1 : 100 000 và độ dài thật 500 m
Đổi: 500 m = 50 000 cm
Độ dài trên bản đồ = \[\frac{{50000}}{{100000}} = 0,5cm\]
b. 2. Tỉ lệ 1 : 50 000 và độ dài thật 2 km
Đổi: 2 km = 200 000 cm
Độ dài trên bản đồ = \[\frac{{200000}}{{50000}} = 4cm\]
b.3. Tỉ lệ 1 : 500 và độ dài thật 150 m
Đổi: 150 m = 15 000 cm
Độ dài trên bản đồ = \[\frac{{15000}}{{500}} = 30cm\]
b.4. Tỉ lệ 1 : 1 500 và độ dài thật 60 m
Đổi: 60 m = 6 000 cm
Độ dài trên bản đồ =\[\frac{{6000}}{{1500}} = 4cm\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Có 13% học sinh nam phát âm sai.
b) Có 18% học sinh nữ phát âm sai.
c) Có 31% học sinh phát âm sai.
d) Có 69% học sinh phát âm đúng.
Giải thích
Tổng số học sinh: 100
Số học sinh nữ phát âm sai: 18
Số học sinh nam phát âm sai: 13
Tổng số học sinh phát âm sai: 18 + 13 = 31
Số học sinh phát âm đúng: 100 – 31 = 69
a) Học sinh nam phát âm sai là \[\frac{{13}}{{100}} = 13\% \]
b) Học sinh nữ phát âm sai là \[\frac{{18}}{{100}} = 18\% \]
c) Học sinh phát âm sai là \[\frac{{31}}{{100}} = 31\% \]
d) Học sinh phát âm đúng là \[\frac{{69}}{{100}} = 69\% \]
Lời giải
a) Trả lời: Lượng gạo cần chuẩn bị cho phù hợp để làm bánh nếp cho 4 người ăn là 500 g, Lượng đậu xanh cần chuẩn bị cho phù hợp để làm bánh nếp cho 4 người ăn là 300 g.
b) Trả lời: Khối lượng thịt cần để làm bánh nếp cho 4 người ăn là 150 g
Giải thích
a) Theo bài ra, ta có tổng số phần bằng nhau giữa khối lượng đậu xanh và gạo là:
3 + 5 = 8 (phần)
Lượng đậu xanh cần chuẩn bị là: 800 : 8 × 3 = 300 (g)
Lượng gạo cần chuẩn bị là: 800 – 300 = 500 (g)
b) Vì lượng đậu xanh gấp đôi lượng thịt, nên khối lượng thịt cần chuẩn bị là: 300 : 2 = 100 (g)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


