Câu hỏi:

13/12/2025 30 Lưu

TASK 2. Finish the second sentences using the correct forms of the verbs in brackets so that they mean almost the same as the first sentences.

Don’t disrespect anyone at work. You might need their help one day. (LOOK)

Don’t _____________________________________________________________________

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Don’t look down on anyone at work because you might need their help one day.

look down on (phrasal verb): xem thường, không coi trọng

Dịch nghĩa: Đừng xem thường bất kỳ ai ở nơi làm việc vì một ngày nào đó bạn có thể cần sự giúp đỡ của họ.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Before applying for a job, it’s important to research the requirements for the position. (CHECK)

Before applying for a job, it’s important to _______________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Before applying for a job, it’s important to check up on the requirements for the position.

check up on (phrasal verb): tìm hiểu

Dịch nghĩa: Trước khi nộp đơn xin việc, điều quan trọng là phải tìm hiểu kỹ các yêu cầu của vị trí đó.

Câu 3:

“Can you list some famous role models for lifelong learning?” my teacher said. (ASK)

My teacher ________________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: My teacher asked me to list some famous role models for lifelong learning.

Cấu trúc: Câu trần thuật: Câu hỏi Yes/No thì quá khứ đơn:

S + asked + O + to verb-infinitive…

Dịch nghĩa: Giáo viên của tôi yêu cầu tôi liệt kê một số tấm gương nổi tiếng về việc học tập suốt đời.

Câu 4:

“Complete the online course by the end of this week,” the supervisor said to his students. (COMMAND)

The supervisor _____________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: The supervisor commanded his students to complete the online course by the end of that week.

Cấu trúc: Câu trần thuật: Câu mệnh lệnh thì quá khứ đơn:

- S + commanded + O + to verb-infinitive…

- Trạng từ chỉ thời gian: this week => that week

Dịch nghĩa: Người giám sát ra lệnh cho học viên của mình hoàn thành khóa học trực tuyến trước cuối tuần đó.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: T/ True

Dịch nghĩa: Sự thay đổi có khả năng lớn nhất gây ra thất bại, giảm sản lượng và giảm chất lượng công việc.

Thông tin: Nothing has greater potential to cause failures, loss of production, or falling quality of work.

(Không điều gì có khả năng gây ra thất bại, giảm năng suất hoặc giảm chất lượng công việc lớn hơn sự thay đổi.)

Câu 2

A. a teacher 
B. a student 
C. a professor 
D. a researcher

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Đoạn văn này có khả năng cao nhất được viết bởi ai? - Một giáo viên

Thông tin: Nội dung thể hiện quan điểm cá nhân, trải nghiệm thực tế của nghề giáo.

Câu 3

A. How to choose the best learning platform. 
B. A debate about creative writing. 
C. The advantages and disadvantages of online learning. 
D. The importance of traditional education.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP