Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Although I hadn’t been knowing Hisham for very long, we were already really good friends.
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Quảng cáo
Trả lời:
B
Động từ "know" là stative verb (động từ chỉ trạng thái) => không được chia ở dạng tiếp diễn (progressive/continuous): had been knowing
Thay vào đó, ta nên dùng thì quá khứ hoàn thành đơn: hadn't known Hisham for very long.
Câu sửa: Although I hadn’t known Hisham for very long, we were already really good friends.
Dịch: Mặc dù tôi chưa quen Hisham lâu, nhưng chúng tôi đã là những người bạn rất thân thiết rồi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The richer people get, the criticaler they are of the world around them.
B
Tính từ "critical" không tuân theo quy tắc thêm “-er”.
Với tính từ dài (có từ 2 âm tiết trở lên), ta dùng "more + adjective"
=> Sửa: criticaler => more critical
Câu sửa: The richer people get, the more critical they are of the world around them.
Dịch: Càng giàu thì con người càng hay chỉ trích thế giới xung quanh họ.
Câu 3:
The team manager looks bad-tempered in public, but he’s always being very kind to young players.
C
“Always being + adjective” thường mang sắc thái tiêu cực, chỉ hành vi gây khó chịu lặp lại, ví dụ: He's always being rude.
Ở đây, “very kind” là một tính từ tích cực, nên ta không nên dùng thì tiếp diễn, mà dùng thì hiện tại đơn: he is always very kind.
Câu sửa: The team manager looks bad-tempered in public, but he is always very kind to young players.
Dịch: Huấn luyện viên trông có vẻ khó tính trước công chúng, nhưng ông ấy luôn rất tốt với các cầu thủ trẻ.
Câu 4:
D
Ta có cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
S + have/has + P2 + since + S + V2/ed
=> Sửa: have sent => sent
Câu sửa: We still haven’t received any answer from him since we sent the email last week.
Dịch: Chúng tôi vẫn chưa nhận được bất kỳ câu trả lời nào từ anh ấy kể từ khi chúng tôi gửi email vào tuần trước.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
A
A. calm /kɑːm/: bình tĩnh, điềm tĩnh
B. wild /waɪld/: hoang dã; dữ dội, không kiểm soát
C. excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/: phấn khích, kích động
D. frenzied /ˈfren.ziːd/: cuồng loạn, điên cuồng
=> hysterical /hɪˈster.ɪ.kəl/: hoảng loạn, kích động đến mất kiểm soát >< calm
Câu 2
Lời giải
B
Cấu trúc: have difficulty + V-ing: gặp khó khăn trong việc làm gì
=> During the financial crisis, many families have difficulty making ends meet.
Dịch: Trong khủng hoảng tài chính, nhiều gia đình gặp khó khăn trong việc trang trải cuộc sống.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.