Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Tourists may find it difficult to adapt to different dining etiquette in other cultures.
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Tourists may find it difficult to adapt to different dining etiquette in other cultures.
Quảng cáo
Trả lời:
A
May ~ are likely to: có khả năng
Must, have to: phải, chắc chắn => không phù hợp
Can’t possibly: chắc chắn không thể => trái ngược hoàn toàn với câu gốc
=> Tourists may find it difficult to adapt to different dining etiquette in other cultures.
= Tourists are likely to find it difficult to adapt to different dining etiquette in other cultures.
Dịch: Khách du lịch có thể gặp khó khăn trong việc thích nghi với các nghi thức ăn uống khác nhau ở các nền văn hóa khác.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I should have asked for permission before taking photos at the ceremony.
I should have asked for permission before taking photos at the ceremony.
D
I should have asked for permission before taking photos at the ceremony. (Tôi lẽ ra nên xin phép trước khi chụp ảnh tại buổi lễ.)
Cấu trúc "should have + V3/ed" dùng để diễn tả một hành động đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm. Nó mang ý hối tiếc hoặc chỉ trích.
A. It was unnecessary to ask for permission before taking pictures. (Là không cần thiết để xin phép.) => Trái nghĩa
B. I mustn’t have needed to ask for permission to take those photos. ("Mustn't have needed" diễn tả sự suy luận chắc chắn không cần, khác nghĩa.)
C. I could have taken photos without asking anyone for permission. ("Could have taken" diễn tả một khả năng có thể làm nhưng không làm, và "without asking" thể hiện sự không xin phép, trái nghĩa với ý "lẽ ra nên xin phép".)
D. It would have been better if I had asked for permission back then. (Sẽ tốt hơn nếu tôi đã xin phép lúc đó.) => Đây là cách diễn đạt ý hối tiếc hoặc một điều đáng lẽ nên làm trong quá khứ, tương đương với "should have asked".
Câu 3:
Some parents find it hard to accept their children leaving home at an early age.
Some parents find it hard to accept their children leaving home at an early age.
B
Some parents find it hard to accept their children leaving home at an early age. (Một số phụ huynh thấy khó chấp nhận việc con cái rời nhà khi còn nhỏ tuổi.)
"Find it hard to accept" có nghĩa là khó khăn trong việc chấp nhận điều gì đó.
A. Some parents don’t mind accepting their children leaving home when they’re young.
=> Don't mind: không phiền, trái ngược với "find it hard".
B. Some parents struggle to accept their children leaving home so soon.
=> Find it hard to = struggle to: thấy khó để làm gì…, at an early age = so soon
C. Some parents are pleased to see their children leaving home early.
=> Are pleased: hài lòng, trái ngược với "find it hard".
D. Some parents are forced to accept their children to leave home early.
=> Are forced to accept: bị buộc phải chấp nhận, khác với ý "thấy khó chấp nhận" nhưng không phải bị ép buộc.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
A
Thứ tự đúng: A. c – a – b
c. Mai: I just got back from a week in Thailand.
a. Tony: That sounds nice. How was your trip?
b. Mai: It was amazing! The beaches were beautiful, and the weather was perfect.
Dịch:
c. Mai: Mình vừa mới trở về sau một tuần ở Thái Lan.
a. Tony: Nghe hay đấy. Chuyến đi của bạn thế nào?
b. Mai: Tuyệt vời lắm! Các bãi biển rất đẹp và thời tiết thì hoàn hảo.
=> Mai thông báo về việc mình đi đâu trước => sau đó Tony hỏi về chuyến đi => và cuối cùng Mai trả lời.
Câu 2
Lời giải
A
Dịch:
Tâm: Tết không chỉ là ăn uống mà còn là dịp để kết nối lại với họ hàng.
Diệp: ________
A. Yes, in other words, it strengthens family bonds.
(Đúng vậy, nói cách khác, nó giúp gắn kết tình cảm gia đình.)
=> Phản hồi đồng tình, lịch sự
B. To be honest, I find relatives annoying.
(Thành thật mà nói, mình thấy họ hàng khá phiền phức.)
C. Actually, I don’t really visit anyone. (Thật ra thì mình cũng chẳng đi thăm ai cả.)
D. Personally, I prefer spending time alone. (Cá nhân mình thì thích ở một mình hơn.)
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.