Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Young people often go travelling to find out about new cultures and broaden their horizons. It’s not escape or luxury they are looking for, but experience and knowledge.
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Young people often go travelling to find out about new cultures and broaden their horizons. It’s not escape or luxury they are looking for, but experience and knowledge.
Quảng cáo
Trả lời:
A
Dịch: Người trẻ thường đi du lịch để khám phá văn hóa mới và mở rộng tầm nhìn. Họ tìm kiếm trải nghiệm và kiến thức, không phải để trốn tránh hay tận hưởng sự xa xỉ.
broaden one’s horizons: mở mang kiến thức
A. expand one’s knowledge: mở rộng kiến thức
B. pamper oneself: chiều chuộng bản thân
C. get away from it all: đi thật xa trốn khỏi mọi thứ
D. cross their minds: thoáng nghĩ đến điều gì
=> broaden one’s horizons = expand one’s knowledge
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Unfortunately, because of the landslide, the restaurant at the top of the mountain was inaccessible. You couldn’t get there because there was no road.
C
Dịch: Thật không may, vì lở đất nên nhà hàng trên đỉnh núi không thể tiếp cận được. Bạn không thể đến đó vì không có đường.
inaccessible: không thể tiếp cận
A. overcrowded: quá đông người
B. breathtaking: ngoạn mục, tuyệt đẹp
C. unapproachable: không thể tiếp cận được
D. dingy: tối tăm, tồi tàn
=> inaccessible = unapproachable
Câu 3:
My mum was furious when my brother came home with dirty trousers. He had been playing football in the rain.
B
Dịch: Mẹ tôi rất tức giận khi anh trai tôi về nhà với chiếc quần bẩn. Anh ấy đã chơi bóng đá dưới trời mưa.
furious: rất tức giận
A. hysterical: cuồng loạn, mất kiểm soát (thường liên quan đến cảm xúc hoảng loạn)
B. enraged: tức giận dữ dội
C. disillusioned: vỡ mộng, thất vọng
D. ashamed: xấu hổ
=> furious = enraged
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
B
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) as soon as + S + V (hiện tại).
Ở đây, ta dùng thì hiện tại hoàn thành “have reached” sau “as soon as” để nhấn mạnh hành động đến khách sạn sẽ hoàn thành trước khi gọi điện.
=> Don’t worry about me; I will phone you as soon as I have reached the hotel.
Dịch: Đừng lo cho tôi; tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay khi đến khách sạn.
Câu 2
Lời giải
C
A. can’t receive: Không thể nhận (ở hiện tại).
B. must have received: Chắc hẳn đã nhận. (Nếu cô ấy nhận, cô ấy đã liên lạc).
C. can’t have received: Không thể nào đã nhận được.
"Can't have + V3/ed" dùng để diễn tả sự suy luận chắc chắn rằng một điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ. Việc Sue chưa liên lạc gợi ý rằng cô ấy chưa nhận được tin nhắn.
D. should receive: Nên nhận (diễn tả lời khuyên).
=> Sue hasn’t contacted me. She can’t have received my message.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.