Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
When she gets angry, my sister scowls at me. It really is a scary face!
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Quảng cáo
Trả lời:
C
Dịch: Khi tức giận, chị tôi trừng mắt cau có với tôi. Đúng là khuôn mặt đáng sợ!
scowls: cau mày
A. folds: gấp (giấy, vải...)
B. pouts: bĩu môi → cũng là biểu hiện khó chịu
C. grins: cười toe toét, tươi cười
D. yawns: ngáp
=> scowls >< grins
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I asked my dad for some money, but he just shook his head from side to side and said, ‘no chance’.
A
Dịch: Tôi đã xin bố tôi ít tiền, nhưng ông chỉ lắc đầu (từ chối) và nói, 'không đời nào'.
shook: lắc
A. nodded: gật đầu (đồng ý)
B. bowed: cúi đầu (thường là chào)
C. scratched: gãi
D. pointed: chỉ tay
=> shook >< nodded
Câu 3:
Sally’s really nice, but very gullible. She believes anything you tell her.
D
Dịch: Sally thực sự tốt bụng, nhưng rất cả tin (dễ bị lừa). Cô ấy tin bất cứ điều gì bạn nói với cô ấy.
gullible: cả tin
A. untrustworthy: không đáng tin
B. bossy: hống hách
C. selfless: vị tha
D. shrewd: khôn ngoan, sắc sảo, tỉnh táo
=> gullible >< shrewd
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay dẫn chứng nghị luận xã hội năm 2025 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
B
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) as soon as + S + V (hiện tại).
Ở đây, ta dùng thì hiện tại hoàn thành “have reached” sau “as soon as” để nhấn mạnh hành động đến khách sạn sẽ hoàn thành trước khi gọi điện.
=> Don’t worry about me; I will phone you as soon as I have reached the hotel.
Dịch: Đừng lo cho tôi; tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay khi đến khách sạn.
Câu 2
Lời giải
C
A. can’t receive: Không thể nhận (ở hiện tại).
B. must have received: Chắc hẳn đã nhận. (Nếu cô ấy nhận, cô ấy đã liên lạc).
C. can’t have received: Không thể nào đã nhận được.
"Can't have + V3/ed" dùng để diễn tả sự suy luận chắc chắn rằng một điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ. Việc Sue chưa liên lạc gợi ý rằng cô ấy chưa nhận được tin nhắn.
D. should receive: Nên nhận (diễn tả lời khuyên).
=> Sue hasn’t contacted me. She can’t have received my message.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.