Câu hỏi:

14/12/2025 34 Lưu

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

They could have been humiliated by the incident when it was broadcast on live television, could not they?    

A. could have been       
B. by                            
C. broadcast                          
D. could not

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D

Cấu trúc câu hỏi đuôi, phần trợ động từ phủ định ở đuôi luôn ở dạng viết tắt

Mệnh đề chính: They could have been humiliated... => trợ động từ: could

=> Câu hỏi đuôi phải là “couldn’t they”

Câu đúng: They could have been humiliated by the incident when it was broadcast on live television, couldn’t they?

Dịch: Họ có thể cảm thấy xấu hổ khi sự việc được phát sóng trực tiếp trên truyền hình, phải không?

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

I ran into John at the conference two days ago. He had just been injured in a car accident, so he shouldn’t have been in hospital.    

A. ran                           
B. into                          
C. at 
D. shouldn’t

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

He shouldn’t have been in hospital → Đáng lẽ ra không nên ở trong bệnh viện

=> Không hợp logic vì ngữ cảnh nói John vừa bị thương trong tai nạn. Khi bị thương, việc ở bệnh viện là hợp lý.

Câu đúng: I ran into John at the conference two days ago. He had just been injured in a car accident, so he should have been in hospital.

Dịch: Tôi gặp John ở hội nghị cách đây hai ngày. Anh ấy vừa bị thương trong một vụ tai nạn, nên lẽ ra anh ấy nên ở bệnh viện.

Câu 3:

Our team didn’t play well in the first half, but the performance got even the worst in the second half.    

A. didn’t play                
B. well                          
C. but                                    
D. the worst

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

"The worst" là so sánh nhất, nhưng ở đây đang so sánh giữa "first half" và "second half", nên cần so sánh hơn.

=> Sửa: the worst → worse

Câu đúng: Our team didn’t play well in the first half, but the performance got even worse in the second half.

Dịch: Đội của chúng tôi đã không chơi tốt trong hiệp một, nhưng màn trình diễn thậm chí còn tệ hơn trong hiệp hai.

Câu 4:

At this time tomorrow, we will have flown over the Atlantic Ocean.    

A. this                           
B. will have flown        
C. over                                  
D. the

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Ở đây phải dùng thì tương lai tiếp diễn vì là hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (at this time tomorrow)

=> Sửa: will have flown → will be flying

Câu đúng: At this time tomorrow, we will be flying over the Atlantic Ocean.

Dịch: Vào thời điểm này ngày mai, chúng ta sẽ bay qua Đại Tây Dương.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. will phone / will reach                                  
B. will phone / have reached                         
C. am going to phone / have reached                  
D. will phone / will have reached

Lời giải

B

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) as soon as + S + V (hiện tại).

Ở đây, ta dùng thì hiện tại hoàn thành “have reached” sau “as soon as” để nhấn mạnh hành động đến khách sạn sẽ hoàn thành trước khi gọi điện.

=> Don’t worry about me; I will phone you as soon as I have reached the hotel.

Dịch: Đừng lo cho tôi; tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay khi đến khách sạn.

Câu 2

A. can’t receive            
B. must have received   
C. can’t have received                            
D. should receive

Lời giải

C

A. can’t receive: Không thể nhận (ở hiện tại).

B. must have received: Chắc hẳn đã nhận. (Nếu cô ấy nhận, cô ấy đã liên lạc).

C. can’t have received: Không thể nào đã nhận được.

"Can't have + V3/ed" dùng để diễn tả sự suy luận chắc chắn rằng một điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ. Việc Sue chưa liên lạc gợi ý rằng cô ấy chưa nhận được tin nhắn.

D. should receive: Nên nhận (diễn tả lời khuyên).

=> Sue hasn’t contacted me. She can’t have received my message.

Câu 3

A. can’t see                                                       
B. can’t have seen                                      
C. mustn’t see                                                   
D. mustn’t have seen

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. a cruise                                                         
B. backpacking         
C. ecotourism                                                    
D. a package holiday

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. deep                         
B. deeply                      
C. depth                                
D. deepeningly

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. expand their knowledge         
B. pamper themselves                            
C. get away from it all                                       
D. cross their minds

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP