Câu hỏi:

14/12/2025 29 Lưu

Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.

Mood disorders are a group of mental health problems which result from the disconnection between actual life circumstances and the person’s (1) ______ of mind or feelings. What causes mood disorders in teens is not well known. Certain chemicals in the brain are responsible (2) ______ positive moods while other neurotransmitters, which (3) ______ to receptor molecules on the receiving cell, affect mood. The (4) ______ of these chemicals in the brain may lead to mood disorders. This can happen on its own or happen along with environmental factors such as unexpected life events and long-lasting stress.

Teens (5) ______ parents lose their jobs, get divorced or have financial problems have a greater chance of having a mood disorder. These stressful life events can exaggerate feelings of sadness and (6) ______ depression. It depends on teens’ coping skills and their ability to overcome rough times.

(Adapted from Mood Disorders in Teens – www.stanfordchildrens.org)

Mood disorders are a group of mental health problems which result from the disconnection between actual life circumstances and the person’s (1) ______ of mind or feelings.

A. state                                     

B. status                
C. sense                                
D. symbol

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A

A. state /steɪt/: tình trạng, trạng thái

B. status /ˈsteɪtəs/: tình trạng (sức khỏe, tiến độ)

C. sense /sens/: giác quan, ý thức, cảm giác

D. symbol /ˈsɪmbəl/: biểu tượng, ký hiệu

Ta có cụm từ “state of mind” (trạng thái tinh thần) là một cụm cố định.

=> Mood disorders are a group of mental health problems which result from the disconnection between actual life circumstances and the person’s (1) state of mind or feelings.

(Các rối loạn cảm xúc là một nhóm các vấn đề về sức khỏe tâm thần xuất phát từ sự tách biệt giữa hoàn cảnh thực tế trong cuộc sống và trạng thái tinh thần hoặc cảm xúc của một người.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Certain chemicals in the brain are responsible (2) ______ positive moods while other neurotransmitters, ...

A. with                                     

B. to                     
C. as 
D. for

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Ta có cụm từ cố định: responsible for + sb/sth  (chịu trách nhiệm cho...)

Certain chemicals in the brain are responsible (2) for positive moods while other neurotransmitters

(Một số chất hóa học trong não chịu trách nhiệm tạo ra cảm xúc tích cực)

Câu 3:

........ , which (3) ______ to receptor molecules on the receiving cell, affect mood.

A. attach                                   

B. attack               
C. attract                               
D. adapt

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

A. attach /əˈtætʃ/: gắn, đính kèm
B. attack /əˈtæk/: tấn công
C. attract /əˈtrækt/: thu hút
D. adapt /əˈdæpt/: thích nghi

Ta dùng “attach to receptor molecules” (gắn vào các phân tử thụ thể).

=> Certain chemicals in the brain are responsible (2) for positive moods while other neurotransmitters, which (3) attach to receptor molecules on the receiving cell, affect mood.

(Một số chất hóa học trong não chịu trách nhiệm tạo ra cảm xúc tích cực, trong khi các chất dẫn truyền thần kinh khác, gắn vào các phân tử thụ thể trên tế bào nhận, ảnh hưởng đến tâm trạng.)

Câu 4:

The (4) ______ of these chemicals in the brain may lead to mood disorders.

A. distraction                            

B. imbalance         
C. shortness                           
D. uselessness

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

A. distraction /dɪˈstrækʃn/: sự xao nhãng
B. imbalance /ɪmˈbæləns/: sự mất cân bằng
C. shortness /ˈʃɔːtnəs/: sự ngắn ngủi
D. uselessness /ˈjuːsləsnəs/: sự vô dụng

Cụm “imbalance of chemicals” (sự mất cân bằng của các chất hóa học)

=> The (4) imbalance of these chemicals in the brain may lead to mood disorders.

(Sự mất cân bằng của các chất hóa học này trong não có thể dẫn đến rối loạn cảm xúc.)

Câu 5:

Teens (5) ______ parents lose their jobs, get divorced or have financial problems have a greater chance of having a mood disorder.

A. which                                   

B. that                  
C. whose                               
D. whom

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

A. which – chỉ vật

B. that – chỉ người/vật

C. whose – chỉ sự sở hữu => phù hợp

D. whom – chỉ người (tân ngữ)

=> Teens (5) whose parents lose their jobs, get divorced or have financial problems have a greater chance of having a mood disorder.

(Thanh thiếu niên có cha mẹ mất việc, ly hôn hoặc gặp khó khăn tài chính có nguy cơ cao mắc các rối loạn cảm xúc.)

Câu 6:

These stressful life events can exaggerate feelings of sadness and (6) ______ depression.

A. improve                               

B. turn up             
C. take out                                    
D. bring on

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

A. improve /ɪmˈpruːv/: cải thiện
B. turn up /tɜːn ʌp/: xuất hiện, tăng âm lượng
C. take out /teɪk aʊt/: lấy ra, đưa ra ngoài
D. bring on /brɪŋ ɒn/: gây ra, dẫn đến

Ta có cụm từ: bring on depression: gây ra chứng trầm cảm

=> These stressful life events can exaggerate feelings of sadness and (6) bring on depression.

(Những sự kiện căng thẳng này có thể làm trầm trọng thêm cảm giác buồn bã và dẫn đến trầm cảm.)

Bài đọc hoàn chỉnh:

Mood disorders are a group of mental health problems which result from the disconnection between actual life circumstances and the person’s (1) state of mind or feelings. What causes mood disorders in teens is not well known. Certain chemicals in the brain are responsible (2) for positive moods, while other neurotransmitters, which (3) attach to receptor molecules on the receiving cell, affect mood. The (4) imbalance of these chemicals in the brain may lead to mood disorders. This can happen on its own or happen along with environmental factors such as unexpected life events and long-lasting stress.

Teens (5) whose parents lose their jobs, get divorced or have financial problems have a greater chance of having a mood disorder. These stressful life events can exaggerate feelings of sadness and (6) bring on depression. It depends on teens’ coping skills and their ability to overcome rough times.

(Adapted from “Mood Disorders in Teens” – www.stanfordchildrens.org)

Dịch bài đọc:

Rối loạn tâm trạng là một nhóm các vấn đề về sức khỏe tâm thần, phát sinh từ sự mất kết nối giữa hoàn cảnh sống thực tế và trạng thái tinh thần hoặc cảm xúc của một người. Nguyên nhân gây ra rối loạn tâm trạng ở thanh thiếu niên vẫn chưa được biết rõ. Một số hóa chất nhất định trong não chịu trách nhiệm cho những cảm xúc tích cực, trong khi các chất dẫn truyền thần kinh khác, gắn vào các phân tử thụ thể trên tế bào tiếp nhận, lại ảnh hưởng đến tâm trạng. Sự mất cân bằng của các chất này trong não có thể dẫn đến rối loạn tâm trạng. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc kết hợp với các yếu tố môi trường như những sự kiện bất ngờ trong cuộc sống và căng thẳng kéo dài.

Những thanh thiếu niên có cha mẹ mất việc, ly hôn hoặc gặp khó khăn tài chính sẽ có nguy cơ bị rối loạn tâm trạng cao hơn. Những sự kiện căng thẳng này có thể khuếch đại cảm giác buồn bã và gây ra trầm cảm. Điều đó còn phụ thuộc vào kỹ năng ứng phó của các em và khả năng vượt qua những thời điểm khó khăn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

There has been a drop in consumer numbers going to traditional markets.

Lời giải

T

There has been a drop in consumer numbers going to traditional markets.

Dịch: Đã có sự sụt giảm số lượng người tiêu dùng đến các chợ truyền thống.

Thông tin: “Customers buy everything online, and they don’t go to the market anymore,” […] Once-crowded aisles are now empty […]. ("Khách hàng mua mọi thứ trên mạng, và họ không còn đến chợ nữa." […] Những lối đi từng đông đúc giờ đây đã vắng tanh […].)

Lời giải

T

Handwritten letters are no longer popular in the present.

Dịch: Những lá thư viết tay không còn phổ biến ở hiện tại.

Thông tin: In-person dialogues, handwritten letters and texting used to be dominant, but many tech-based forms have replaced them.  (Các cuộc trò chuyện trực tiếp, thư viết tay và nhắn tin từng chiếm ưu thế, nhưng nhiều hình thức dựa trên công nghệ đã thay thế chúng.)

Câu 3

A. up                                        

B. out of               
C. on 
D. into

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. The tunnel closes at 10 pm.    
B. Trucks can go this way.    
C. Use bikes to save natural resources.          
D. Cyclists are not allowed to enter.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. with                                     

B. to                     
C. as 
D. for

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. attach                                   

B. attack               
C. attract                               
D. adapt

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP