Câu hỏi:

14/12/2025 51 Lưu

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

My father no longer owns that car. (BELONG)

→ That car used __________________________________________________________

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

That car used to belong to my father.

Câu gốc: My father no longer owns that car. (Bố tôi không còn sở hữu chiếc xe đó nữa.)

Cấu trúc: used to + V (nguyên thể) → diễn tả thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ không còn nữa.

=> That car used to belong to my father.

Dịch: Chiếc xe đó từng thuộc sở hữu của bố tôi.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The music was too loud for me to concentrate on my work.

→ Because of ____________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Because of the loud music, I couldn't concentrate on my work.

Câu gốc: The music was too loud for me to concentrate on my work.

(Âm nhạc quá to để tôi có thể tập trung vào công việc.)

Cấu trúc: Because of + N/ V-ing → diễn tả nguyên nhân.

=> Because of the loud music, I couldn't concentrate on my work.

Dịch: Vì âm nhạc quá to nên tôi không thể tập trung vào công việc.

Câu 3:

It is unnecessary for customers to pay by cash, thanks to the advent of mobile payment services. (NEED)

→ Customers don’t _______________________________ thanks to the advent of mobile payment services.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Customers don’t need to pay by cash thanks to the advent of mobile payment services.

Câu gốc: It is unnecessary for customers to pay by cash, thanks to the advent of mobile payment services. (Khách hàng không cần phải thanh toán bằng tiền mặt nữa nhờ vào sự ra đời của dịch vụ thanh toán di động.)

Cấu trúc: It is unnecessary for O to V

= S don’t/doesn’t need to + V

=> Customers don’t need to pay by cash thanks to the advent of mobile payment services.

Dịch: Khách hàng không cần phải thanh toán bằng tiền mặt nhờ sự xuất hiện của các dịch vụ thanh toán di động.

Câu 4:

They intend to make a presentation on sales techniques next week.

→ They are _______________________________________________________ on this topic.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

They are going to make a presentation on sales techniques next week. / They are making a presentation on sales techniques next week

Câu gốc: They intend to make a presentation on sales techniques next week.

(Họ dự định sẽ trình bày về kỹ thuật bán hàng vào tuần tới.)

Ta có thì tương lai gần: be going to + V và thì hiện tại tiếp diễn be + Ving

=> chỉ hành động đã lên kế hoạch trong tương lai gần, phù hợp với nghĩa của câu

=> They are going to make a presentation on sales techniques next week. / They are making a presentation on sales techniques next week

Dịch: Họ sẽ thuyết trình về kỹ thuật bán hàng vào tuần tới.

Câu 5:

You must slow down in school zones. (ALLOWED)

→ You ______________________________________________________ up in school zones.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

You are not allowed to speed up in school zones.

Câu gốc: You must slow down in school zones.

(Bạn phải giảm tốc độ khi đi vào khu vực trường học.)

Ta có: must + V: phải làm gì

be not allowed to + V: không được làm gì

slow down (giảm tốc) >< speed up (tăng tốc)

=> You are not allowed to speed up in school zones.

Dịch: Bạn không được phép chạy nhanh trong khu vực trường học.

Câu 6:

Terry didn’t have the ability to understand complex mathematical equations.

→ Terry ________________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Terry was unable to understand complex mathematical equations.

Câu gốc: Terry didn’t have the ability to understand complex mathematical equations.

(Terry không có khả năng hiểu các phương trình toán học phức tạp.)

Cấu trúc: be unable to + V = not have the ability to V: không có khả năng làm gì

=> Terry was unable to understand complex mathematical equations.

Dịch: Terry không thể hiểu được các phương trình toán học phức tạp.

Câu 7:

Surely, Jill is tired because she has been traveling over a long distance. (MUST)

→ Jill ____________________________________ because of the long journey.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Jill must be tired because of the long journey.

Câu gốc: Surely, Jill is tired because she has been traveling over a long distance.

(Chắc chắn Jill rất mệt vì cô ấy đã đi một chặng đường dài.)

Cấu trúc: must be + adj → phỏng đoán có cơ sở ở hiện tại.

=> Jill must be tired because of the long journey.
Dịch: Jill chắc hẳn mệt vì hành trình dài.

Câu 8:

Ted advised me to think carefully. (TWICE)

→ “I think you ought ____________________________________,” Ted said to me.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 “I think you ought to think twice about it,” Ted said to me.

Câu gốc: Ted advised me to think carefully.

(Ted khuyên tôi nên suy nghĩ cẩn thận.)

Cấu trúc: think twice about sth: cân nhắc kỹ trước khi làm gì.

=> “I think you ought to think twice about it,” Ted said to me.
Dịch: “Tôi nghĩ bạn nên cân nhắc kỹ về việc đó,” Ted nói với tôi.

Câu 9:

After making my own decision, I called my friend to share the news. (MIND)

→ By the time I called my friend to share the news, _____________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

By the time I called my friend to share the news, I had made up my mind.

Câu gốc: After making my own decision, I called my friend to share the news.

(Sau khi tự đưa ra quyết định, tôi gọi điện cho bạn mình để chia sẻ tin tức.)

Cấu trúc: make up one's mind: đưa ra quyết định;

By the time + QKĐ, QKHT.
(Hành động xảy ra trong quá khứ - chia quá khứ đơn, hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ - chia quá khứ hoàn thành)

=> By the time I called my friend to share the news, I had made up my mind.

Dịch: Khi tôi gọi cho bạn để chia sẻ tin tức, tôi đã đưa ra quyết định rồi.

Câu 10:

Peter managed to save a lot of money despite his small salary. (SUCCEEDED)

→ Although his salary _____________________________________________ a lot of money.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Although his salary was small, Peter succeeded in saving a lot of money.

Câu gốc: Peter managed to save a lot of money despite his small salary.

(Peter đã tiết kiệm được rất nhiều tiền mặc dù mức lương của anh ấy rất thấp.)

Cấu trúc: manage to V = succeed in + V-ing: thành công làm việc gì.

Ta có Although + S + V, S + V

= Despite N/V-ing, S + V

=> Although his salary was small, Peter succeeded in saving a lot of money.
Dịch: Dù lương thấp, Peter vẫn tiết kiệm được nhiều tiền.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

D. e – c – b – d – a

Thứ tự đúng:

e. Facial recognition technology offers a significant benefit to the retail industry by revolutionizing customers’ experience.

c. By analyzing your purchase history, retailers can offer targeted promotions and product recommendations.

b. Moreover, this technology eliminates the need for physical payment methods and reduces wait times.

d. Finally, it also enables retailers to monitor store traffic and customer behavior in real-time.

a. Overall, facial recognition technology in retail enhances efficiency, personalization and customer engagement.

Dịch:

e. Công nghệ nhận diện khuôn mặt mang lại lợi ích to lớn cho ngành bán lẻ khi cách mạng hóa trải nghiệm của khách hàng.
c. Bằng cách phân tích lịch sử mua sắm của bạn, các nhà bán lẻ có thể đưa ra các chương trình khuyến mãi và gợi ý sản phẩm phù hợp.
b. Hơn nữa, công nghệ này loại bỏ nhu cầu thanh toán vật lý và giảm thời gian chờ đợi.
d. Cuối cùng, nó cũng cho phép các nhà bán lẻ giám sát lưu lượng khách hàng và hành vi mua sắm trong thời gian thực.
a. Tổng thể, công nghệ nhận diện khuôn mặt trong bán lẻ nâng cao hiệu quả, cá nhân hóa và sự tương tác với khách hàng.

Lời giải

Because of the loud music, I couldn't concentrate on my work.

Câu gốc: The music was too loud for me to concentrate on my work.

(Âm nhạc quá to để tôi có thể tập trung vào công việc.)

Cấu trúc: Because of + N/ V-ing → diễn tả nguyên nhân.

=> Because of the loud music, I couldn't concentrate on my work.

Dịch: Vì âm nhạc quá to nên tôi không thể tập trung vào công việc.

Câu 3

It is unnecessary for customers to pay by cash, thanks to the advent of mobile payment services. (NEED)

→ Customers don’t _______________________________ thanks to the advent of mobile payment services.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

They intend to make a presentation on sales techniques next week.

→ They are _______________________________________________________ on this topic.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP