Supply the correct form of the word given in each sentence.
Thanks to the new management team’s efforts, the company is now able to stay ahead in the market with its __________ priced products. (COMPETE)
Supply the correct form of the word given in each sentence.
Thanks to the new management team’s efforts, the company is now able to stay ahead in the market with its __________ priced products. (COMPETE)
Quảng cáo
Trả lời:
competitively
Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “priced”
compete (v): cạnh tranh
competitively (adv): [có tính] cạnh tranh
competitively priced: định giá có tính cạnh tranh.
Dịch: Nhờ nỗ lực của ban quản lý mới, công ty hiện có thể dẫn đầu thị trường với các sản phẩm được định giá cạnh tranh.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
In order to boost productivity, most cooperatives have replaced __________ machines with modern ones. (FASHION)
In order to boost productivity, most cooperatives have replaced __________ machines with modern ones. (FASHION)
old-fashioned
Cần tính từ mô tả bổ nghĩa cho danh từ “machines”
fashion (n): thời trang
old-fashioned (adj): lỗi thời.
Dịch: Để tăng năng suất, hầu hết các hợp tác xã đã thay thế các máy móc lỗi thời bằng những máy hiện đại.
Câu 3:
The modernization project of public transportation systems aims to improve efficiency while maintaining __________ for commuters of all income levels. (AFFORD)
The modernization project of public transportation systems aims to improve efficiency while maintaining __________ for commuters of all income levels. (AFFORD)
affordability
Sau “maintaining” ta cần một danh từ, vì “maintain” là ngoại động từ, không theo sau bởi tính từ hay trạng từ.
afford (v): có khả năng chi trả
affordability (n): khả năng chi trả (tính hợp túi tiền).
Dịch: Dự án hiện đại hóa hệ thống giao thông công cộng nhằm cải thiện hiệu quả trong khi vẫn giữ được tính hợp túi tiền cho người đi lại thuộc mọi tầng lớp thu nhập.
Câu 4:
Jasmine admitted to having acted __________ when she was caught cheating during the exams. (HONEST)
Jasmine admitted to having acted __________ when she was caught cheating during the exams. (HONEST)
dishonestly
Cần một trạng từ mô tả cách hành động, mà trong câu đang nói đến hành động gian lận trong kỳ thi của Jasmine nên ta cần một trạng từ mang nghĩa tiêu cực
honest (adj): trung thực
dishonestly (adv): một cách không trung thực.
Dịch: Jasmine đã thừa nhận đã hành động một cách không trung thực khi bị bắt quả tang gian lận trong kỳ thi.
Câu 5:
Vicky decided to enrol in an online personal __________ course. (DEVELOP)
Vicky decided to enrol in an online personal __________ course. (DEVELOP)
development
Ta cần một danh từ để hoàn thành cụm danh từ “an online personal __________ course”.
Dạng cấu trúc danh từ ghép (noun + noun).
develop (v): phát triển
development (n): sự phát triển
=> personal development course: khóa học phát triển bản thân
Dịch: Vicky đã quyết định đăng ký một khóa học phát triển bản thân trực tuyến.
Câu 6:
Being impulsive by nature, Martin often tends to make hasty __________ without considering the consequences, which frequently leads to regret later on. (DECIDE)
Being impulsive by nature, Martin often tends to make hasty __________ without considering the consequences, which frequently leads to regret later on. (DECIDE)
decisions
Giải thích:
Ta có make + N
=> Chỗ trống cần 1 danh từ
decide (v): quyết định
decision (n): quyết định
decision là danh từ đếm được => không đứng 1 mình dạng số ít => chuyển thành số nhiều “decisions” để mang nghĩa chung chung
Dịch: Là người bốc đồng theo bản năng, Martin thường có xu hướng đưa ra các quyết định thiếu suy nghĩ mà không cân nhắc hậu quả, điều này thường dẫn đến hối tiếc sau đó.
Câu 7:
Lauren decided not to use __________ like paper cups, plastic cutlery, and aluminum foil trays in order to protect the environment. (DISPOSE)
Lauren decided not to use __________ like paper cups, plastic cutlery, and aluminum foil trays in order to protect the environment. (DISPOSE)
disposables
Ta thấy sau chỗ trống liệt kê các danh từ số nhiều
=> Chỗ trống cần một danh từ số nhiều
dispose (v): vứt bỏ
disposable (n): vật dụng dùng một lần => dạng số nhiều disposables
Dịch: Lauren quyết định không sử dụng các vật dụng dùng một lần như ly giấy, dao kéo nhựa và khay nhôm để bảo vệ môi trường.
Câu 8:
Tina usually puts on a __________ device on her wrist that tracks her fitness metrics and notifies her of incoming calls. (WEAR)
Tina usually puts on a __________ device on her wrist that tracks her fitness metrics and notifies her of incoming calls. (WEAR)
wearable
Cần một tính từ mô tả “device”
wear (v): mặc, đeo
wearable (adj): có thể đeo được
→ “wearable device” = thiết bị có thể đeo được.
Dịch: Tina thường đeo một thiết bị đeo tay giúp theo dõi chỉ số thể chất và thông báo cuộc gọi đến.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
peace of mind
Xét các cụm đi với “mind”:
- the conscious mind: Tâm trí có ý thức
- the subconscious mind: Tâm trí tiềm thức
- running through one’s mind: Suy nghĩ lướt qua trong tâm trí
- in one’s mind: Trong tâm trí ai
- in most people's minds: Trong suy nghĩ của hầu hết mọi người
- a disturbed state of mind: Trạng thái tinh thần bất ổn/loạn
- peace of mind: Sự thanh thản trong tâm hồn/tâm trí
- hearts and minds: Trái tim và khối óc; tình cảm và niềm tin
- mind and body: Thể chất và tinh thần
Trước chỗ trống là “a calm” => cần điền cụm danh từ số ít
Dựa vào nghĩa chọn “peace of mind”
=> After a hard day of work, doing yoga helps me achieve a calm peace of mind.
Dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tập yoga giúp tôi đạt được sự bình an trong tâm trí.
Lời giải
trust
Xét các cụm đi với “trust”
- based on trust: Dựa trên sự tin cậy/tin tưởng
- built on mutual trust: Được xây dựng trên sự tin cậy lẫn nhau
- earn one’s trust: Giành được lòng tin của ai
- gain the trust of: Giành được lòng tin của ai đó; tương tự như "earn trust".
- build trust: Xây dựng lòng tin; tạo dựng và củng cố niềm tin.
- trust in somebody/something: Tin tưởng vào ai đó/điều gì đó
- put one’s trust in: Đặt niềm tin vào
- place one’s trust in: Đặt niềm tin vào tôi; tương tự như "put trust in".
- betray one’s trust: Phản bội lòng tin của bạn
- a position of trust: Một vị trí có trách nhiệm cao (do được tin tưởng)
Trước chố trống là “always” => cần điền động từ thì hiện tại đơn
Ta thấy sau chỗ trống là “in”. Xét các cụm đi với in:
trust in sb, put one’s trust in, place one’s trust in => đều phù hợp về nghĩa
Đề bài yêu cầu điền dưới 2 chữ => điền “trust”
=> My parents always trust in me to look after my younger brother when they are away.
Dịch: Bố mẹ tôi luôn tin tưởng tôi trong việc chăm sóc em trai khi họ đi vắng.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. act
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. decide
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. value
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

